Nội dung mô tả phần giao dịch mua bán và dịch vụ của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài

Nội dung mô tả phần giao dịch mua bán và dịch vụ của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài được quy định thế nào? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi làm việc tại một cơ sở đào tạo Anh ngữ tại Hà Nội. Gần đây, tôi có tìm hiểu về cách thức dạy và học tiếng Việt cho người nước ngoài. Tuy nhiên, một số vấn đề tôi còn chưa nắm rõ. Nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, nội dung mô tả phần giao dịch mua bán và dịch vụ của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hiện nay được quy định như thế nào? Văn bản nào điều chỉnh vấn đề này? Xin chân thành cảm ơn! Trần Minh Thông (0901****)

Nội dung mô tả phần giao dịch mua bán và dịch vụ của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài được quy định tại Tiết 2.2.2.3, Điểm 2.2.2, Khoản 2.2, Mục 2, Phần III Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 17/2015/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau: 

Bậc

Mô tả cụ thể

Bậc 1

- Thực hiện được các cuộc giao dịch về hàng hóa và dịch vụ một cách đơn giản.

- Sử dụng được con số để giao dịch về giá cả, số lượng, chi phí, thời gian.

Bậc 2

- Nói được yêu cầu cung cấp hàng hóa và dịch vụ hằng ngày như đi lại, chỗ ở, ăn uống, mua sắm.

- Có khả năng lấy những thông tin cơ bản về hàng hóa và dịch vụ tại các cửa hàng, bưu điện, ngân hàng.

- Có khả năng yêu cầu cung cấp và hiểu được những thông tin liên quan tới con số, khối lượng, giá cả cho các hàng hóa, dịch vụ.

- Xử lý được những tình huống về chỗ ở, ăn uống, giải trí và mua sắm khi đi du lịch.

Bậc 3

- Xử lý được hầu hết các tình huống phát sinh khi đi du lịch, tổ chức chuyến du lịch (như đặt chỗ, làm giấy tờ với các cơ quan hữu quan).

- Xử lý được những tình huống bất thường ở các cửa hàng, bưu điện, ngân hàng (như trả lại hàng hoặc khiếu nại về sản phẩm).

- Giải thích được một vấn đề phát sinh và làm rõ nguyên nhân để nhà cung cấp dịch vụ hoặc khách hàng phải nhượng bộ.

Bậc 4

- Có khả năng thương lượng về những việc thông thường (như mua vé tàu xe không phù hợp, hoãn vé, đền bù khi làm thiệt hại nhà ở, lỗi liên quan đến tai nạn, đưa ra trách nhiệm bồi thường thiệt hại).

- Có khả năng thuyết phục để yêu cầu làm hài lòng các bên liên quan.

- Giải thích được những vấn đề phát sinh và yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ hoặc khách hàng phải nhượng bộ.

Bậc 5

Nhận biết và hiểu được cả hàm ý của những cuộc giao dịch mua bán, dịch vụ. Có khả năng diễn đạt trôi chảy, tức thì, không khó khăn khi tìm từ ngữ diễn đạt; sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả trong giao dịch mua bán và dịch vụ.

Bậc 6

Dễ dàng giao dịch và mua bán trong hầu hết các tình huống phức tạp.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về nội dung mô tả phần giao dịch mua bán và dịch vụ của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 17/2015/TT-BGDĐT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào