Mô tả chung về kỹ năng nói có tương tác của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài như thế nào?
Nội dung mô tả chung về kỹ năng nói có tương tác của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài được quy định tại Tiết 2.2.2.1, Điểm 2.2.2, Khoản 2.2, Mục 2, Phần I Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 17/2015/TT-BGDĐT. Cụ thể như sau:
Bậc |
Mô tả cụ thể |
Bậc 1 |
- Có khả năng giao tiếp ở mức độ đơn giản, với tốc độ nói chậm và thường xuyên phải yêu cầu người đối thoại với mình nhắc lại hay diễn đạt lại. - Có khả năng hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản, nói và ứng đáp được những câu lệnh đơn giản thuộc những lĩnh vực mà mình quan tâm và về những chủ đề quen thuộc. |
Bậc 2 |
- Có khả năng giao tiếp về những vấn đề đơn giản, trao đổi thông tin đơn giản và trực tiếp về những vấn đề quen thuộc liên quan tới công việc và cuộc sống hằng ngày nhưng chưa thể duy trì hội thoại theo cách riêng của mình. - Có khả năng giao tiếp dễ dàng bằng những hội thoại ngắn trong những tình huống giao tiếp xác định mà không cần phải quá cố gắng. |
Bậc 3 |
- Có khả năng sử dụng ngôn ngữ đơn giản để giải quyết hầu hết các tình huống thường phát sinh trong khi đi du lịch. - Có khả năng bắt đầu một cuộc hội thoại về chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị trước, thể hiện những quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về những chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày. - Giao tiếp tương đối tự tin về những vấn đề quen thuộc hoặc không quen thuộc liên quan tới lĩnh vực chuyên môn hoặc lĩnh vực quan tâm của mình. - Trao đổi, kiểm tra, xác nhận được thông tin và xử lý những tình huống ít gặp. - Bày tỏ được suy nghĩ về những chủ đề văn hóa, có tính trừu tượng như phim ảnh, âm nhạc. |
Bậc 4 |
- Giao tiếp khá lưu loát, tự nhiên với người Việt. - Giải thích được nội dung quan trọng thông qua trải nghiệm cá nhân, giải thích và giữ quan điểm một cách rõ ràng bằng những lập luận và minh chứng liên quan. - Sử dụng ngôn ngữ thành thạo, chính xác và hiệu quả về các chủ đề chung, chủ đề giải trí, nghề nghiệp và học tập; giữa các ý có liên kết rõ ràng. - Giao tiếp một cách tự nhiên, sử dụng tốt các cấu trúc ngữ pháp và không gặp khó khăn khi diễn đạt cho phù hợp với hoàn cảnh. |
Bậc 5 |
- Giao tiếp một cách trôi chảy, tự nhiên với người Việt mà không cần phải quá cố gắng. - Làm chủ được vốn từ vựng rộng, dễ dàng xử lý được những tình huống phức tạp về ngôn ngữ mà không cần phải cố tìm cách diễn đạt hoặc lảng tránh câu hỏi. |
Bậc 6 |
- Sử dụng được thành ngữ, các lối nói thông tục và hiểu các nghĩa bóng. - Sử dụng được phương tiện biểu hiện tình thái ngôn ngữ để thể hiện những sắc thái ý nghĩa chính xác và hợp lý. - Diễn đạt một cách rất trôi chảy và chính xác các nội dung phức tạp, gồm cả những nội dung thuộc chuyên môn được đào tạo. |
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về nội dung mô tả chung về kỹ năng nói có tương tác của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 17/2015/TT-BGDĐT.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật