Quan hệ giữa Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam với các công ty con do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ

Quan hệ giữa Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam với các công ty con do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập giúp đỡ. Quan hệ giữa Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam với các công ty con do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Phú Quý (quy****@gmail.com)

Quan hệ giữa Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam với các công ty con do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định tại Điều 50 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 28/2014/NĐ-CP như sau:

1. Các công ty con do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ gồm:

a) Tổng công ty do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con;

b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con;

c) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ;

d) Công ty ở nước ngoài do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ.

2. Các công ty nêu tại Khoản 1 Điều này được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của từng loại hình công ty đó.

3. Tập đoàn là chủ sở hữu của các công ty nêu tại Khoản 1 Điều này. Hội đồng thành viên Tập đoàn thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty này. Hội đồng thành viên giao Tổng Giám đốc Tập đoàn thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, bao gồm:

a) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định các hồ sơ mà công ty báo cáo Tập đoàn để trình Hội đồng thành viên thông qua hoặc quyết định;

b) Tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty con;

c) Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch phối hợp đầu tư, sản xuất, kinh doanh tại công ty.

4. Quyền và nghĩa vụ của Tập đoàn đối với công ty nêu tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo các Khoản có liên quan được quy định tại Điều lệ này và các quy định dưới đây:

a) Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ theo đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc/Giám đốc công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên) theo quy mô hoạt động và phù hợp với các quy định của pháp luật;

b) Quyết định mô hình tổ chức và cơ cấu quản lý, các hình thức và biện pháp tổ chức lại công ty theo quy định tại Điều lệ của công ty; thành lập, tổ chức lại, giải thể các chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, đơn vị phụ thuộc, bộ máy giúp việc, công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của công ty;

c) Quyết định các hình thức đầu tư ra ngoài và bán tài sản có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản trên báo cáo tài chính của công ty được công bố tại quý gần nhất hoặc một giá trị khác được quy định tại Điều lệ của công ty; thông qua và trình cấp có thẩm quyền cho phép công ty đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật;

d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và đánh giá hoạt động quản lý, sản xuất, kinh doanh, tài chính của công ty;

đ) Các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ của công ty nhưng không trái với Điều lệ này.

5. Công ty nêu tại Khoản 1 Điều này có quyền ký kết hợp đồng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tổ chức và nhân sự theo quy định của pháp luật, Điều lệ của công ty; phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên Tập đoàn.

6. Giám đốc, Chủ tịch hoặc Hội đồng thành viên công ty quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán tài sản, hợp đồng thuê, cho thuê, hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác theo Quy chế phân cấp, ủy quyền của Hội đồng thành viên Tập đoàn, Điều lệ của các công ty và các quy định của pháp luật.

Trên đây là quy định về Quan hệ giữa Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam với các công ty con do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 28/2014/NĐ-CP.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào