Ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES là gì?

Ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES là gì? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Em đang là sinh viên của Học viện hàng không Việt Nam, hiện em đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật về việc tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam (VIETNAM AIRLINES). Tuy nhiên, có một vài vấn đề em chưa được rõ lắm. Vì vậy, em có một thắc mắc mong nhận được sự tư vấn từ các anh/chị trong Ban biên tập. Ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES là gì? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Em xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Thanh Thư (thu***@gmail.com)

Ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:

a) Ngành, nghề kinh doanh chính:

- Vận chuyển hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu kiện, bưu phẩm, thư; hoạt động hàng không chung; bay phục vụ cho nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng;

- Bảo dưỡng tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư, thiết bị hàng không và các thiết bị kỹ thuật khác; sản xuất linh kiện, phụ tùng, vật tư tàu bay, trang thiết bị kỹ thuật và các nội dung khác thuộc lĩnh vực công nghiệp hàng không; cung ứng các dịch vụ kỹ thuật và vật tư phụ tùng cho các hãng hàng không trong nước và nước ngoài; xuất, nhập khẩu tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư, thiết bị hàng không (thuê, cho thuê, thuê mua và mua, bán) theo quy định của Nhà nước.

b) Ngành, nghề kinh doanh có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính:

- Vận tải đa phương thức; cung ứng các dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; các dịch vụ tại nhà ga hành khách, ga hàng hóa và các dịch vụ phục vụ sân đỗ tại các cảng hàng không, sân bay; dịch vụ giao nhận hàng hóa; sản xuất, chế biến, xuất, nhập khẩu thực phẩm để phục vụ trên tàu bay, các trang thiết bị phục vụ dây chuyền vận tải hàng không;

- Đầu tư và khai thác hạ tầng kỹ thuật tại các sân bay: Nhà ga hành khách, hàng hóa, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các trang thiết bị phục vụ dây chuyền vận tải hàng không và các dịch vụ đồng bộ trong dây chuyền vận tải hàng không;

- Xuất, nhập khẩu và cung ứng xăng, dầu, mỡ hàng không, chất lỏng chuyên dùng và xăng dầu khác tại các cảng hàng không sân bay và các địa điểm khác;

- Dịch vụ đại lý cho các hãng hàng không, các nhà sản xuất tàu bay, động cơ, thiết bị, phụ tùng vật tư tàu bay, các công ty vận tải, du lịch trong nước và nước ngoài; cung ứng dịch vụ thương mại, du lịch, khách sạn, bán hàng miễn thuế tại nhà ga hàng không và tại các tỉnh, thành phố; các dịch vụ hàng không khác.

c) VIETNAM AIRLINES thực hiện thoái vốn đối với những ngành, nghề không thuộc quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2013.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 183/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào