Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc EVN được quy định như thế nào?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc EVN được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi hiện đang làm việc trong ngành điện lực.Tôi có một thắc mắc mong được ban biên tập tư vấn giúp. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc EVN được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Thanh Châu (chau****@gmail.com)

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc EVN được quy định tại Điều 53 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 205/2013/NĐ-CP như sau:

1. Tổ chức xây dựng chiến lược phát triển EVN; quy hoạch phát triển các dự án thuộc các ngành, nghề kinh doanh của EVN và Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm của EVN, kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; các phương án huy động và sử dụng vốn; chuẩn bị các dự án đầu tư, phân bố các nguồn lực, chuẩn bị các đề án tổ chức, quản lý; dự thảo Điều lệ, sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN, dự thảo Quy chế quản lý tài chính của EVN, các quy chế quản lý nội bộ của EVN; xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực; xây dựng và kiểm tra việc thực hiện hệ thống chỉ tiêu, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, đơn giá tiền lương, đơn giá sản phẩm; chuẩn bị các hợp đồng; chuẩn bị các báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của EVN, báo cáo tài chính hợp nhất của EVN, các đề án, dự án khác.

2. Trình Hội đồng thành viên EVN để Hội đồng thành viên EVN trình Bộ Công Thương hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt các nội dung thuộc quyền của chủ sở hữu đối với EVN.

3. Trình Hội đồng thành viên EVN xem xét, quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên EVN.

4. Quyết định các vấn đề được Hội đồng thành viên EVN phân công, phân cấp hoặc ủy quyền.

5. Quyết định các dự án đầu tư, mua, bán tài sản của EVN; các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng khác; phương án sử dụng vốn, tài sản của EVN để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp theo phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên EVN và pháp luật có liên quan.

6. Quyết định tuyển chọn, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng hoặc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương và phụ cấp đối với các chức danh theo phân cấp của Hội đồng thành viên EVN.

7. Đề nghị Hội đồng thành viên EVN quyết định cử Người đại diện tại doanh nghiệp khác.

8. Quyết định phân công nhiệm vụ cho các Phó Tổng giám đốc EVN.

9. Quyết định cử Phó Tổng giám đốc EVN, cán bộ, viên chức, người lao động của EVN, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên của các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng; tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với EVN; ủy quyền cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc cử cán bộ, viên chức, người lao động của đơn vị mình ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng và tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với đơn vị mình.

10. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư và các hoạt động hàng ngày; kế hoạch phối hợp kinh doanh trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; công tác kiểm toán, thanh tra, bảo vệ, quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ và các công tác khác nhằm thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN và chủ sở hữu; điều hành hoạt động của EVN nhằm thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN.

11. Tổ chức xây dựng và áp dụng thang lương, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động theo quy định của pháp luật.

12. Ký kết các hợp đồng của EVN. Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng giám đốc EVN thì Tổng giám đốc EVN chỉ được ký kết sau khi có nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên EVN.

13. Báo cáo Hội đồng thành viên EVN về kết quả hoạt động kinh doanh của EVN; thực hiện việc công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

14. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội đồng thành viên EVN, Kiểm soát viên EVN, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

15. Thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các đơn vị thành viên theo sự phân công hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên EVN.

16. Được áp dụng các biện pháp cần thiết, vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội đồng thành viên EVN và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

17. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, của Điều lệ này và theo quyết định của Hội đồng thành viên EVN.

Trên đây là quy định về Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc EVN. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 205/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào