Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên EVN được quy định như thế nào?
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên EVN được quy định tại Điều 48 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 205/2013/NĐ-CP như sau:
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu tư cho EVN.
2. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của EVN sau khi đề nghị Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm của EVN và gửi quyết định đến Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát.
4. Đề nghị Bộ Công Thương: Trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định về Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN; trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh vốn điều lệ; tổ chức lại, tái cơ cấu, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản EVN.
5. Đề nghị Bộ Tài chính: Trình Chính phủ Nghị định về Quy chế quản lý tài chính, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý tài chính của EVN.
6. Đề nghị Bộ Công Thương: Trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc EVN.
7. Đề nghị Bộ Công Thương: Phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài.
8. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, ký hợp đồng lại, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng EVN.
9. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của EVN tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết, sau khi đề nghị và được Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương.
10. Quyết định cử Người đại diện tại doanh nghiệp khác; giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết định các nội dung quy định tại Điều lệ này.
11. Quyết định hoặc ủy quyền cho Tổng giám đốc EVN quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê, mua, bán tài sản và hợp đồng khác trong phạm vi thẩm quyền của Hội đồng thành viên EVN được quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật.
12. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác sau khi đề nghị Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.
13. Quyết định ban hành các quy chế quản lý nội bộ của EVN. Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ sau khi được Bộ Công Thương chấp thuận.
14. Quyết định lương đối với các chức danh do Hội đồng thành viên EVN bổ nhiệm.
15. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của EVN.
16. Quyết định giá mua, bán buôn điện trong phạm vi khung giá bán buôn điện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật điện lực và các văn bản pháp luật liên quan.
Quyết định giá mua bán điện giữa EVN với các đơn vị thành viên, đảm bảo toàn hệ thống (bao gồm EVN và các công ty con hoạt động trong lĩnh vực điện lực) hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Thực hiện việc điều chỉnh giá mua bán điện theo thẩm quyền trong khung giá điện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
17. Quyết định việc xây dựng và sử dụng thương hiệu, các giải pháp phát triển thị trường và công nghệ, phân công chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thông tin, thị trường, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ giữa EVN với các đơn vị thành viên.
18. Thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án tổng thể.
19. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành EVN tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của chủ sở hữu nhà nước; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu nhà nước về việc EVN hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu nhà nước giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
20. Căn cứ vào các quy định của pháp luật có liên quan và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phê duyệt:
a) Định mức lao động của EVN và của các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Đơn giá tiền lương và đơn giá các hàng hóa, dịch vụ khác của EVN và của các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ;
c) Định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo phân cấp của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
21. Quyết định các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
22. Quyết định chủ trương vay, cho vay, thuê, cho thuê, mua, bán tài sản và hợp đồng khác có giá trị nhỏ hơn 30% vốn điều lệ của EVN phù hợp với các quy định của pháp luật.
23. Quyết định phương án tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản lý, quy chế quản lý nội bộ, quy hoạch, đào tạo lao động. Quyết định thành lập bộ máy giúp việc của Hội đồng thành viên EVN.
24. Thông qua để Tổng giám đốc EVN thực hiện việc tuyển chọn, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương và phụ cấp đối với: Giám đốc các đơn vị hạch toán phụ thuộc EVN; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp; các Trưởng ban và tương đương, Chánh Văn phòng cơ quan EVN.
25. Quyết định cử Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
26. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên EVN đối với công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu công ty con do EVN nắm 100% vốn điều lệ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động, Quy chế quản lý tài chính; sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động, Quy chế quản lý tài chính; Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ. Phê duyệt phương án phối hợp kinh doanh của các công ty con của EVN;
d) Quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động;
đ) Quyết định việc áp dụng cơ cấu tổ chức quản lý Hội đồng thành viên hay Chủ tịch công ty, số lượng, cơ cấu thành viên Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch Hội đồng thành viên và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên;
e) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm; phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp của công ty trên cơ sở Đề án tổng thể, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
g) Phê duyệt chủ trương vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty theo quy định của pháp luật;
h) Phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ;
i) Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ của công ty.
27. Quyết định cử Người đại diện phần vốn của EVN tại các doanh nghiệp khác theo đề nghị của Tổng giám đốc EVN. Giới thiệu người tham gia các chức danh quản lý, điều hành chủ chốt ở doanh nghiệp khác.
28. Quyết định tạm đình chỉ công tác đối với các chức danh cán bộ quản lý do Hội đồng thành viên EVN quyết định bổ nhiệm.
29. Phê duyệt các Báo cáo công khai, minh bạch thông tin quy định tại Điều lệ này.
30. Quyết định thang, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động và cán bộ quản lý của EVN theo quy định của pháp luật.
31. Tổ chức kiểm tra, giám sát Tổng giám đốc EVN, các Phó Tổng giám đốc EVN, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, Viện trưởng, Hiệu trưởng các đơn vị nghiên cứu khoa học và đào tạo trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN.
32. Thông qua để Tổng giám đốc EVN quyết định:
a) Ký kết các hợp đồng, thỏa thuận hợp tác theo phân cấp của Hội đồng thành viên EVN;
b) Bảo lãnh cho mỗi khoản vay của các công ty con theo phân cấp của Hội đồng thành viên EVN để thực hiện dự án đầu tư đã được duyệt hoặc thực hiện kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh theo hợp đồng đã ký kết;
c) Góp vốn để thành lập mới công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo phân cấp của Hội đồng thành viên EVN;
d) Các hợp đồng thuê, cho thuê; vay, cho vay của các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ theo phân cấp của Hội đồng thành viên EVN;
đ) Bổ nhiệm các chức danh quản lý và điều hành theo phân cấp của Hội đồng thành viên EVN;
e) Thành lập, cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các Ban chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc Hội đồng thành viên EVN và Tổng giám đốc EVN.
33. Hội đồng thành viên EVN ban hành quy chế phân cấp theo từng lĩnh vực hoạt động cho Tổng giám đốc EVN, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, các doanh nghiệp nghiên cứu khoa học công nghệ và cơ sở đào tạo của EVN, Người đại diện tại các doanh nghiệp khác.
34. Các quyền, trách nhiệm khác do chủ sở hữu nhà nước giao hoặc ủy quyền của Bộ Công Thương theo quy định của pháp luật.
Trên đây là quy định về Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên EVN. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 205/2013/NĐ-CP.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật