Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý

Bạn đọc Nguyễn Phương Anh, địa chỉ mail phuonganh_****@gmail.com thắc mắc: Cho tôi hỏi pháp luật quy định về Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Tôi hiện đang có một số vướng mắc liên quan tới chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ viên giúp pháp lý nên rất quan tâm tới vấn đề này. Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp tôi. Xin cảm ơn!

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý được hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ viên giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành, bao gồm:

1. Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01

2. Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về công tác quản lý sinh viên đại học hệ chính quy, được quy định tại Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chức danh nghề nghiệp viên chức

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào