Cấu trúc số định danh cá nhân trong thẻ Căn cước công dân được quy định thế nào?
Cấu trúc số định danh cá nhân trong thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân như sau:
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
- Các mã số trong số định danh cá nhân được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA
1. Các mã số trong số định danh cá nhân bao gồm:
a) Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các mã số quy định tại khoản 1 Điều này được bảo mật theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về cấu trúc số định danh cá nhân trong thẻ Căn cước công dân. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 137/2015/NĐ-CP.
Trân trọng!