Thủ tục thành lập hợp tác xã vận tải bằng taxi
Khoản 2 Điều 23 Luật hợp tác xã 2012 quy định về hồ sơ đăng ký hợp tác xã bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã;
b) Điều lệ;
c) Phương án sản xuất, kinh doanh;
d) Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
đ) Nghị quyết hội nghị thành lập.
Điều 17 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định rõ về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi như sau:
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 (trừ Điểm c Khoản 3 Điều 13) Nghị định 86/2014/NĐ-CP (phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh; lái xe phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên và không bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật; hợp tác xã phải có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông…)
2. Xe taxi phải có sức chứa từ 09 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe).
3. Xe taxi có niên hạn sử dụng không quá 08 năm tại đô thị loại đặc biệt; không quá 12 năm tại các địa phương khác.
4. Trên xe phải gắn đồng hồ tính tiền được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì.
5. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đăng ký và thực hiện sơn biểu trưng (logo) không trùng với biểu trưng đã đăng ký của đơn vị kinh doanh vận tải taxi trước đó và số điện thoại giao dịch cho các xe thuộc đơn vị.
6. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có trung tâm điều hành, duy trì hoạt động của trung tâm điều hành với lái xe, đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm với các xe thuộc đơn vị.
7. Hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có số xe tối thiểu là 10 xe; riêng đối với đô thị loại đặc biệt phải có số xe tối thiểu là 50 xe.
Kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, bạn cần xin Giấy phép kinh doanh để có thể hoạt động được trong lĩnh vực này.
Căn cứ Khoản 1 Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);
e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh (Sở Giao thông vận tải) thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo.
Như vậy, để thành lập hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng taxi; bạn cần thực hiện các thủ tục thành lập hợp tác xã; sau đó xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi theo quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về thủ tục thành lập hợp tác xã vận tải bằng taxi. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 86/2014/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật