Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp theo Khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014 là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp Việt Nam theo quy định Luật doanh nghiệp 2014. Hình thức được công nhận việc thành lập doanh nghiệp là hợp pháp thông qua Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Điều 29 Luật doanh nghiệp 2014 có nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Vốn điều lệ.
Như vậy, trong trường hợp của bạn, trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chỉ ghi thông tin của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty cổ phần chứ không ghi tất cả thông tin của người sáng lập trong công ty cổ phần nữa.
Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật doanh nghiệp 2014 để nắm rõ quy định này.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật