Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các tổng cục được quy định như thế nào?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các tổng cục được quy định như thế nào? Sau khi tìm hiểu về công tác thanh tra quốc phòng. Hiện nay tôi có một thắc mắc mong được các anh chị hỗ trợ. Các anh chị cho tôi hỏi: Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các tổng cục được quy định như thế nào? Rất mong nhận được sự hỗ trợ của quý anh chị!

Theo quy định hiện hành tại Nghị định 33/2014/NĐ-CP thì nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các tổng cục được quy định như sau:

1. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các tổng cục; lãnh đạo, chỉ huy Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các tổng cục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 17 Nghị định này và các quy định khác của pháp luật về thanh tra, Điều lệnh Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam, các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tổng cục trưởng và Chủ nhiệm các tổng cục về quyết định của mình.

3. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra.

4. Kiến nghị với Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tổng cục trưởng và Chủ nhiệm các tổng cục giải quyết vấn đề liên quan đến công tác thanh tra; trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Chánh Thanh tra Bộ.

5. Kiến nghị với Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tổng cục trưởng và Chủ nhiệm các tổng cục tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác của người chỉ huy cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các tổng cục đối với người đang cộng tác với tổ chức thanh tra hoặc đang là đối tượng thanh tra nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó trở ngại cho việc thanh tra.

6. Kiến nghị với Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tổng cục trưởng và Chủ nhiệm các tổng cục xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra.

7. Báo cáo với Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tổng cục trưởng và Chủ nhiệm các tổng cục, Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

8. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các tổng cục trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.

9. Trưng tập sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức công nhân viên quốc phòng của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia hoạt động thanh tra.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị và các tổng cục được quy định 18 Nghị định 33/2014/NĐ-CP tổ chức hoạt động của Thanh tra quốc phòng

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Tổng Tham mưu

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào