Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường năm 2017 được quy đinh như thế nào?

Tôi tên là Nguyễn Thị Hợi, SĐT: 098***, tôi muốn hỏi: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường năm 2017 được quy đinh như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Sang năm 2017 tôi có hoạt động kinh doanh liên quan tới karaoke, vũ trường, nên rất quan tâm tới nội dung này. Mong Ban biên tập Thư Ký Luật trả lời giúp tôi. Xin cám ơn!

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 212/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Theo đó, mức thu phí quy định như sau:

1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;

- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.

b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.

2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):

a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke:

- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;

- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.

b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về mức thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường, được quy định tại Thông tư 212/2016/TT-BTC. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng! 

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào