Cần những giấy tờ gì để đăng ký tạm trú?
Điều 16 Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cư trú và Nghị định 31/2014/NĐ-CP hướng dẫn cụ thể thủ tục đăng ký tạm trú, theo đó hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (đối với các trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp). Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.
Ngoài ra, để được đăng ký tạm trú, người tạm trú phải được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ tạm trú hoặc đồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi thường trú của chủ hộ và việc đồng ý phải được ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
Hồ sơ đăng ký tạm trú nộp tại Công an xã, phường, thị trấn.
Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về giấy tờ gì để đăng ký tạm. Bạn nên tham khảo chi tiết tại Thông tư 35/2014/TT-BCA để nắm rõ quy định này.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật