Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế

Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế được quy định như thế nào? Chào các anh chị Thư Ký Luật! Em đang có đề tài nghiên cứu khoa học lĩnh vực xuất nhập khẩu. Có một vài thắc mắc về luật, cụ thể là luật hải quan. Em rất mong được các anh chị giải đáp giúp. Anh chị cho em hỏi: Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế được quy định như thế nào? Rất mong nhận được câu trả lời của quý anh chị! Em xin chân thành cám ơn.

Theo quy định hiện hành tại Nghị định 01/2015/NĐ-CP thì phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại cửa khẩu cảng hàng không có vận chuyển quốc tế là ranh giới cụ thể của cảng hàng không được quy định trong quyết định phê duyệt quy hoạch của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, bao gồm:

1. Khu vực nhà ga hành khách, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Khu vực cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế.

3. Khu vực xếp dỡ, chuyển tải, khu vực kho bãi chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được vận chuyển qua đường hàng không; kho lưu giữ hàng hóa, hành lý ký gửi, kho lưu giữ hàng hóa, hành lý thất lạc của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh.

4. Khu vực sân đỗ tàu bay.

5. Khu vực chứa và cấp nhiên liệu; khu vực thiết bị phục vụ mặt đất, khu vực sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.

6. Đường công vụ.

Phạm vi cụ thể địa bàn hoạt động hải quan tại cửa khẩu cảng hàng không dân dụng quốc tế được quy định tại Điều 5 Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hải quan

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào