Đối tượng kế toán bao gồm những đối tượng nào?
Đối tượng kế toán quy định tại Điều 8 Luật kế toán 2015 như sau:
Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước gồm:
– Tiền, vật tư và tài sản cố định;
– Nguồn kinh phí, quỹ;
– Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;
– Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;
– Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước;
– Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước;
– Nợ và xử lý nợ công;
– Tài sản công;
– Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản theo quy định tại các điểm a, b, c, d và i khoản 1 Điều này.
Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh, trừ hoạt động quy định tại khoản 4 Điều này, gồm:
– Tài sản;
– Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
– Doanh thu, chi phí kinh doanh, thu nhập và chi phí khác;
– Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước;
– Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;
– Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính gồm:
– Các đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này;
– Các khoản đầu tư tài chính, tín dụng;
– Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;
– Các khoản cam kết, bảo lãnh, giấy tờ có giá.
Trên đây là những đối tượng theo quy định của Luật kế toán 2015. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo thêm tại văn bản phám luật nêu trên.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật