Mã thẻ BHYT

Mã thẻ BHYT được hiểu như thế nào?

Căn cứ Điều 1 Quyết định số 1071/QĐ-BHXH ngày 01/09/2009 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam: do diện tích của thẻ BHYT có hạn nên một số thông tin của người tham gia BHYT được mã hóa bằng các ký tự theo quy ước, việc mã hóa nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý người tham gia BHYT của cơ quan BHXH và cơ sở KCB.
Mã thẻ BHYT bao gồm 15 ký tự, được chia thành 6 ô:
   1. Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): được ký hiệu bằng chữ (theo bảng chữ cái Latin), là mã đối tượng tham gia BHYT. Ví dụ; CA (Công an), TE (Trẻ em), CC (Người có công), HT (Hưu trí)…
   2. Một ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số theo thứ tự từ 1 đến 9, quy định mức hưởng BHYT, hiện có 7 mức hưởng khác nhau trong chế độ BHYT.
   3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số từ 01 đến 99 là mã tỉnh, thành phố nơi phát hành thẻ BHYT.
   4. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 4): được ký hiệu bằng số từ 00 đến 99 là mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, nơi người tham gia BHYT đang cư trú hoặc làm việc.
   5. Ba ký tự tiếp theo (ô thứ 5): được ký hiệu bằng số từ 001 đến 999 là mã xã, phường , thị trấn thuộc huyện hoặc của cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn huyện, nơi người tham gia BHYT cư trú hoặc làm việc.
   6. Năm ký tự cuối (ô thứ 6): được ký hiệu bằng số từ 00001 đến 99999 là mã số của người tham gia BHYT trong 01 đơn vị.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ bảo hiểm y tế

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào