Vấn đề sở hữu đất đai đối với người Việt Nam mang quốc tịch nước ngoài
Thứ nhất: Về điều kiện người VN định cư ở nước ngoài được giao đất
Theo quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật đất đai 2013 quy định: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
Theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 56 thì Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.
Trường hợp bạn hỏi là người Việt Nam định cư tại nước ngoài nên được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất nếu anh bạn thực hiện việc đầu tư kinh doanh một trong các lĩnh vực theo các quy định trên.
Thứ hai: Về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 183, Luật đất đai 2013 quy định Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì người VN định cư ở nước ngoài đủ điều kiện để được giao đất hoặc cho thuê đất như đã phân tích ở trên thì sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thứ ba: Về thời hạn giao đất
Về thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp này là không quá 50 năm. Khi hết thời hạn, nếu anh Hiệp có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 năm theo quy định tại khoản 3 điều 126 Luật đất đai 2013.
Thứ tư: Về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp này được thực hiện theo quy định tại điều 70, điều 71, điều 72 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai
Thư Viện Pháp Luật