Hỏi về thủ tục xin kinh doanh hàng miễn thuế
Về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:
- Căn cứ Quyết định 24/2009/QĐ-TTg và Thông tư 120/2009/TT-BTC;
- Căn cứ Công văn 183/GSQL-GQ3 Cục Giám sát quản lý – Tổng cục Hải quan; Công văn 7428/TCHQ-GSQL Tổng cục Hải quan hướng dẫn thủ tục cấp phép hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế.
Điều kiện và trình tự gồm :
Bước 1- Đăng ký thành lập doanh nghiệp: Thành lập Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Nghị định 43/2010/NĐ_CP về Đăng ký kinh doanh với các ngành nghề theo mã ngành 4711, 4721, 4724, 4771, 4773, các ngành trong mã cấp 3: 475, 476 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh. Có đăng ký mã số Xuất nhập khẩu trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
- Địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế (theo Điều 3 của Quyết định 24);
- Có đủ điều kiện về vốn, cơ sở vật chất bao gồm hệ thống cửa hàng, kho hàng đúng tiêu chuẩn, thuận tiện cho việc bán hàng và kiểm tra, kiểm soát của Hải quan.
Bước 2 - Điều kiện kết nối: Thương nhân phải đảm bảo có hệ thống máy tính nối mạng giữa cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế với Chi cục Hải quan quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế - (Sau khi thành lập doanh nghiệp, anh tiến hành lên hệ Chi cục Hải quan)
Điều 4 Thông tư 120 Quy định "3. Thương nhân gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố (nơi thương nhân đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế) hồ sơ đề nghị xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, kiểm soát đối với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế quy định tại khoản 4, Điều 3 Quy chế, hồ sơ đề nghị xác nhận gồm các giấy tờ dưới đây:
- Văn bản đề nghị (kèm sơ đồ mặt bằng): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh / Giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao có công chứng.
4. Cục Hải quan tỉnh, thành phố sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị của thương nhân và kiểm tra thực tế, có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Hải quan kết quả cụ thể để có văn bản xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện kiểm tra, kiểm soát của Hải quan đối với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế mà thương nhân đề nghị."
Thư Viện Pháp Luật