Việt kiều thành lập doanh nghiệp tại VN cần điều kiện gì?
Hiện nay việc đầu tư thành lập doanh nhiệp ở Việt Nam được điều chỉnh bời 2 luật cơ bản là Luật đầu tư,Luật Doanh nghiệp và cam kết của Việt nam với WTO ( Tổ chức Thương mại thế Gới). Tùy theo ngành nghề kinh doanh trong lộ trình mở được quy định tại cam kết WTO mà có thể bạn được mở một số ngành kinh doanh, một số ngành thì chưa được mở đặc biệt một số ngành liên quan đến Thương mại bán buôn , bán lẻ, ngân hàng....thì rất hạn chế.
Nếu mở một cửa hàng bán phở tại Việt Nam thì hiện nay chính phủ Việt nam chưa cho phép nhà đầu tư có quốc tịch nước ngoài đầu tư như vậy.
Tuy nhiên bạn của bạn có thể xin đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam ( Hạn chót đến 2014) và với tư cách là người Việt Nam thì khi đầu tư tại Việt Nam các rào cản nêu trên có thể không được áp dụng.
Hồ sơ thành lập về cơ bản như sau:
1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang) của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
- Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực.
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Thư Viện Pháp Luật