Hồ sơ nhận con nuôi
Theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và Nghị định 19/2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi thì hồ sơ như sau: + Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi gồm 6 loại giấy tờ sau: 1. Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định (bản chính). 2. Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao). 3. Phiếu lý lịch tư pháp (bản chính, được cấp chưa quá 6 tháng). 4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao nếu là giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân). 5. Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính, được cấp chưa quá 6 tháng). 6. Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã, phường nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này, bản chính, được cấp chưa quá 6 tháng). + Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gồm 5 loại giấy tờ sau: 1. Giấy khai sinh. 2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp. 3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng. 4. Biên bản xác nhận do UBND hoặc công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự. 5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. Từ quy định nêu trên thì người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều phải nộp một bộ hồ sơ như đã nêu trên tại UBND xã nơi cư trú của bạn hoặc nơi cháu bé được nhận làm con nuôi
Thư Viện Pháp Luật