Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án gắn với thành lập doanh nghiệp trên cơ sở sáp nhập, mua lại doanh nghiệp
- Bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Sở KH & ĐT
- Sở KH&ĐT: thụ lý hồ sơ, ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Bạn nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại BPMC. Nếu hồ sơ không hợp lệ: kết quả là Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau khi sửa đổi hồ sơ, Bạn nộp lại hồ sơ tại BPMC và thực hiện theo trình tự như lần nộp đầu tiên.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1.1 Văn bản đề nghị/đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu BM-HAPI-11-06 (Phụ lục I-6, Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006);
1.2 Văn bản đề nghị sáp nhập, mua lại doanh nghiệp;
1.3 Biên bản họp và Quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của chủ sở hữu doanh nghiệp về việc sáp nhập, mua lại doanh nghiệp;
1.4 Hợp đồng sáp nhập, mua lại doanh nghiệp;
1.5 Bản giải trình những nội dung điều chỉnh đối với dự án đầu tư (ghi rõ những thay đổi so với dự án đang triển khai) và lý do điều chỉnh;
1.6 Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có);
1.7 Bản sao Điều lệ của doanh nghiệp;
1.8 Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
1.9 Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo mẫu: BM-HAPI-11-08 (Phụ lục II-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu BM-HAPI-11-09 (Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010); Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH một thành viên theo mẫu BM-HAPI-11-23 (Phụ lục II-4, Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010), kèm theo các giấy tờ sau:
• Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010.
• Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao hợp lệ quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác (có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ); bản sao Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; quyết định uỷ quyền kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác theo qui định tại Điều 24, Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của người đại diện theo uỷ quyền;
1.10 Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp và dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
1.11 Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có vốn pháp định;
1.12 Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo qui định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ hành nghề được cấp ở nước ngoài không có hiệu lực thi hành tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định khác);
b) Số lượng hồ sơ:
- Trường hợp dự án thuộc diện đăng ký đầu tư : 01 bộ hồ sơ gốc
- Trường hợp dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư: 08 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc;
- Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ: 10 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc
- Thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Thời gian xem xét cấp GCNĐT: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp dự án điều chỉnh thuộc diện thẩm tra đầu tư: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
IPIC GROUP
Thư Viện Pháp Luật