Đăng ký thành lập Công ty cổ phần trên cơ sở chia, tách, hợp nhất
- Bạn nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Sở KH & ĐT
- Sở KH&ĐT: thụ lý hồ sơ, ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Bạn nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại BPMC. Nếu hồ sơ không hợp lệ: kết quả là Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau khi sửa đổi hồ sơ, Bạn nộp lại hồ sơ tại BPMC và thực hiện theo trình tự như lần nộp đầu tiên.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
2. Dự thảo Điều lệ Công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập.
4. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực của cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật: Giấy CMND còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài: Bổ sung bản sao thẻ hợp lệ tạm trú.
5. Các loại giấy tờ sau :
+ Quyết định và Biên bản họp bằng văn bản của Đại hội đồng cổ đông Công ty bị chia về việc chia Công ty (nếu là chia Cty).
+ Hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 153 Luật Doanh nghiệp và bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) Giấy chứng nhận ĐKDN của Công ty nhận sáp nhập và Công ty bị sáp nhập (nếu là sáp nhập Cty).
+ Hợp đồng hợp nhất theo quy định tại Điều 152 Luật Doanh nghiệp. Quyết định và biên bản bằng văn bản của Đại hội đồng cổ đông công ty về việc hợp nhất Công ty. Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) Giấy chứng nhận ĐKDN của các Công ty bị hợp nhất (nếu là hợp nhất Cty).
+ Quyết định và biên bản bằng văn bản của Đại hội đồng cổ đông bị tách về việc tách công ty và bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) Giấy chứng nhận ĐKDN của Công ty.
6. Các loại giấy tờ khác:
6.1 Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với DN KD ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định).
6.2 Đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề:
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cá nhân khác quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời gian kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Thời gian xem xét và cấp GCNĐKKD: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp dự án điều chỉnh thuộc diện thẩm tra đầu tư: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Thư Viện Pháp Luật