Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện 2025 theo Thông tư 68 là mẫu nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện 2025 theo Thông tư 68 là mẫu nào?
- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in, viết với khổ chữ như thế nào?
- Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng gì?
- Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, thông báo địa điểm kinh doanh như thế nào?
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện 2025 theo Thông tư 68 là mẫu nào?
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện áp dụng từ 1/7/2025 là Mẫu số 42 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:
Tải Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện 2025 theo Thông tư 68
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện 2025 theo Thông tư 68 là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in, viết với khổ chữ như thế nào?
Căn cứ Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh như sau:
Điều 40. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.
Như vậy, tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.
Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng gì?
Tại khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Theo đó, văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, thông báo địa điểm kinh doanh như thế nào?
Căn cứ Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, thông báo địa điểm kinh doanh như sau:
(1) Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.
(2) Trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
(3) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
(4) Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
(5) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

.jpg)








Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Cách xuất hóa đơn hoàn vé máy bay theo Nghị định 70 như thế nào?
- Thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch thay cho công chứng bản dịch từ 01/7/2025 đúng không?
- Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT 2025 gồm những gì?
- Phường Bồ Đề TP Hà Nội gồm những phường nào hình thành từ 1/7/2025?