Toàn văn Công điện 102 CĐ CT năm 2025 thực hiện Nghị định 175/2025/NĐ-CP và Quyết định 2226/QĐ-BTC về lệ phí trước bạ ra sao?
- Toàn văn Công điện 102 CĐ CT năm 2025 thực hiện Nghị định 175/2025/NĐ-CP và Quyết định 2226/QĐ-BTC về lệ phí trước bạ ra sao?
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm nào?
- Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao có được miễn lệ phí trước bạ không?
Toàn văn Công điện 102 CĐ CT năm 2025 thực hiện Nghị định 175/2025/NĐ-CP và Quyết định 2226/QĐ-BTC về lệ phí trước bạ ra sao?
Ngày 01/7/2025, Cục trưởng Cục thuế đã ký Công điện 102/CĐ-CT năm 2025 về triển khai thực hiện Nghị định 175/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ và Quyết định 2226/QĐ-BTC năm 2025 ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính.
Tại đây Công điện 102/CĐ-CT năm 2025
Trong đó, theo Công điện 102/CĐ-CT năm 2025, để kịp thời triển khai thực hiện 02 văn bản Nghị định 175/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ và Quyết định 2226/QĐ-BTC năm 2025 ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính, đề nghị các đồng chí Trưởng Thuế tỉnh, thành phố chỉ đạo triển khai và tuyên truyền, phổ biến một số điểm lưu ý của Nghị định của Chính phủ và Quyết định của Bộ Tài chính nêu trên tới công chức thuế, người nộp thuế và chuẩn bị các điều kiện đảm bảo thi hành.
Một số nội dung mới cần lưu ý như sau:
(1) Nghị định 175/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ:
- Nghị định sửa đổi, bổ sung khoản 6 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm xe mô tô, xe gắn máy, xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy (gọi chung là xe máy);
Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng, xe tương tự các loại xe này theo quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải đăng ký và gắn biến số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Nghị định sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: trường hợp mua bán đất thì giá tính lệ phí trước bạ căn cứ Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành; trường hợp mua bán đất gắn liền với nhà, tài sản trên đất thì giá tính lệ phí trước bạ là giá bán theo hợp đồng mua bán, nhưng không thấp hơn giá nhà, đất quy định tại Bảng giá nhà, Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
[...]
Xem thêm chi tiết tại Toàn văn Công điện 102 CĐ CT năm 2025 thực hiện Nghị định 175/2025/NĐ-CP và Quyết định 2226/QĐ-BTC về lệ phí trước bạ
* Trên đây là thông tin Toàn văn Công điện 102 CĐ CT năm 2025 thực hiện Nghị định 175/2025/NĐ-CP và Quyết định 2226/QĐ-BTC về lệ phí trước bạ ra sao?
Toàn văn Công điện 102 CĐ CT năm 2025 thực hiện Nghị định 175/2025/NĐ-CP và Quyết định 2226/QĐ-BTC về lệ phí trước bạ ra sao? (Hình từ Internet)
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm nào?
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 7. Giá tính lệ phí trước bạ
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất:
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
[...]
Theo đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao có được miễn lệ phí trước bạ không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 10. Miễn lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
2. Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
a) Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại điện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
b) Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
[...]
Theo đó, nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao thuộc đối tượng được miễn lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Danh sách 9 Thuế cơ sở thuộc thuế tỉnh Đồng Tháp từ 1/7/2025 có địa bàn quản lý ra sao?
- Luật Dược mới nhất 2025 và văn bản hướng dẫn Luật Dược gồm các văn bản nào?
- Người lao động thử việc nghỉ lễ Quốc khánh (02/9) năm 2025 thì có được hưởng lương không?
- Mẫu 09 PLII CT lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch thế nào?