Danh sách 3 Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao từ 1/7/2025 gồm những tòa nào?

Danh sách 3 Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao từ 1/7/2025 gồm những tòa nào? Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Danh sách 3 Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao từ 1/7/2025 gồm những tòa nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 85/2025/UBTVQH15

Tải về có hiệu lực từ 01/7/2025 về phê chuẩn đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc thành lập các Tòa Phúc thẩm, cục, vụ và tương đương, cơ quan báo chí của Tòa án nhân dân tối cao như sau:

Điều 1. Phê chuẩn đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc thành lập các Tòa Phúc thẩm, cục, vụ và tương đương, cơ quan báo chí của Tòa án nhân dân tối cao
1. Các Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao gồm có:
a) Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Hà Nội;
b) Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Đà Nẵng;
c) Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Cục, vụ và tương đương của Tòa án nhân dân tối cao gồm có:
a) Văn phòng;
b) Cục Kế hoạch - Tài chính;
c) Cục Công nghệ thông tin;
d) Vụ Giám đốc, kiểm tra về hình sự;
đ) Vụ Giám đốc, kiểm tra về dân sự;
e) Vụ Giám đốc, kiểm tra về kinh doanh - thương mại, phá sản, lao động, gia đình và người chưa thành niên;
g) Vụ Giám đốc, kiểm tra về hành chính;
[...]

Nhu vậy danh sách 3 Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao từ 1/7/2025 gồm:

- Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Hà Nội;

- Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Đà Nẵng;

- Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NVT/2025/THANG7/05/toaan/3toaan.jpg

Danh sách 3 Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao từ 1/7/2025 gồm những tòa nào? (Hình từ Internet)

Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ và nơi đặt trụ sở của Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 03/2025/TT-TANDTC Tải về quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ và nơi đặt trụ sở của Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao được quy định như sau:

[1] Tòa Phúc thẩm 1 có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 18 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng; các tỉnh: Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa và Tuyên Quang

Tòa Phúc thẩm 1 có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.

[2] Tòa Phúc thẩm 2 có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 07 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm: thành phố Đà Nẵng, thành phố Huế, các tỉnh: Đắk Lắk, Gia Lai, Khánh Hòa, Quảng Ngãi và Quảng Trị.

Tòa Phúc thẩm 2 có trụ sở đặt tại thành phố Đà Nẵng.

[3] Tòa Phúc thẩm 3 có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 09 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bao gồm: thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Vĩnh Long.

Tòa Phúc thẩm 3 có trụ sở đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ tại Điều 46 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi 2025 quy định Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

[1] Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật;

[2] Giám đốc việc xét xử của Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định;

[3] Phúc thẩm vụ án hình sự mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân cấp tỉnh chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật;

[4] Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử;

[5] Phát triển án lệ;

[6] Đào tạo nguồn nhân lực; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức của Tòa án; bồi dưỡng nghiệp vụ cho Hội thẩm, Hòa giải viên và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật;

[7] Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định của Luật này và các luật khác có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án theo thẩm quyền xét xử;

[8] Đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; trình Quốc hội dự án luật, nghị quyết; trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh, nghị quyết;

[9] Thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ đối với các Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án để bảo đảm tuân thủ pháp luật, kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong hoạt động của Tòa án;

[10] Hợp tác quốc tế;

[11] Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 3 Tòa Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao từ 1/7/2025 gồm những tòa nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Tấn
194 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào