Mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh áp dụng từ 1/7/2025 là mẫu nào?
Mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh áp dụng từ 1/7/2025 là mẫu nào?
Ngày 01/7/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 68/2025/TT-BTC ban hành Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
Tải Thông tư 68 2025 TT BTC ngày 01/7/2025 tải: Tải về
Mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh 2025 là Mẫu số 09 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:
Tải Mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh áp dụng từ 1/7/2025
Mẫu danh sách thành viên công ty hợp danh áp dụng từ 1/7/2025 là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh gồm những gì?
Căn cứ Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025 quy định cụ thể như sau:
Điều 20. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Như vậy, hồ sơ đăng ký công ty hợp danh gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
Thành viên công ty hợp danh bao gồm những ai?
Tại khoản 30 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định cụ thể như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
25. Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.
26. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật Đầu tư.
27. Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
28. Sản phẩm, dịch vụ công ích là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương hoặc cộng đồng dân cư mà Nhà nước cần bảo đảm vì lợi ích chung hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh và việc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí.
29. Thành viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh.
30. Thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
31. Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
32. Tổ chức nước ngoài là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo pháp luật nước ngoài.
33. Vốn có quyền biểu quyết là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông.
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
[...]
Như vậy, thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản nhóm 4 được phê duyệt, công nhận có phải thực hiện khảo sát, đánh giá thông tin chung không?
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao Mẫu B1 CNHĐUD theo Nghị định 133 có dạng ra sao?
- Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ theo Nghị định 133 áp dụng từ 1/7/2025 có dạng ra sao?
- Mẫu đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao Mẫu B1 DNCNC theo Nghị định 133 áp dụng từ 1/7/2025 có dạng ra sao?