Toàn văn Thông tư 11 2025 TT BNV quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội về BHXH tự nguyện thế nào?

Toàn văn Thông tư 11 2025 TT BNV quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội về BHXH tự nguyện thế nào?

Toàn văn Thông tư 11 2025 TT BNV quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội về BHXH tự nguyện thế nào?

Ngày 30/6/2025, Bộ trưởng Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 11/2025/TT-BNV Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 về bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Xem chi tiết Toàn văn Thông tư 11 2025 TT BNV quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội 2024 về BHXH tự nguyện:

Tải về

Thông tư 11 2025 TT BNV gồm 07 Điều, quy định chi tiết khoản 8 Điều 33, khoản 4 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và khoản 4 Điều 13 Nghị định 159/2025/NĐ-CP.

Thông tư 11 2025 TT BNV áp dụng với:

- Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Điều 3 Nghị định 159/2025/NĐ-CP.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Thông tư 11/2025/TT-BNV có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025, thay thế Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/05072025/bhxh-tu-nguyen.jpg

Toàn văn Thông tư 11 2025 TT BNV quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội về BHXH tự nguyện thế nào? (Hình từ Internet)

BHXH tự nguyện có các chế độ nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều 4. Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Như vậy, BHXH tự nguyện có các chế độ dưới đây:

- Trợ cấp thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người lao động khi nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều 36. Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước từng thời kỳ, Chính phủ quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:
a) Hằng tháng;
b) 03 tháng một lần;
c) 06 tháng một lần;
d) 12 tháng một lần;
đ) Một lần cho nhiều năm về sau với số tiền đóng thấp hơn số tiền đóng theo mức quy định tại khoản 1 Điều này;
e) Một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu với số tiền đóng cao hơn số tiền đóng theo mức quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người lao động được quy định như sau:
a) Trong tháng đối với phương thức đóng hằng tháng;
b) Trong 03 tháng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần;
c) Trong 04 tháng đầu đối với phương thức đóng 06 tháng một lần;
d) Trong 07 tháng đầu đối với phương thức đóng 12 tháng một lần;
đ) Tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
e) Tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều này nhưng sớm nhất là tháng trước liền kề tháng người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
4. Chính phủ quy định chi tiết điểm đ và điểm e khoản 2 Điều này.

Như vậy, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người lao động được xác định như sau:

- Trong tháng đối với phương thức đóng hằng tháng;

- Trong 03 tháng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần;

- Trong 04 tháng đầu đối với phương thức đóng 06 tháng một lần;

- Trong 07 tháng đầu đối với phương thức đóng 12 tháng một lần;

- Tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2024;

- Tại thời điểm đăng ký phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 2 Điều 36 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 nhưng sớm nhất là tháng trước liền kề tháng người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Dự thảo Luật Giáo dục nghề nghiệp lần 3 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Dự thảo Luật Giáo dục đại học (sửa đổi) lần 3 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị quyết 205 NQ CP năm 2025 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2025 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Thông tư 75/2025/TT-BTC Quy định về tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Luật số 96 Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng 2025 thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị quyết 223 2025 QH15 về bổ sung dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2023 và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2023 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Nghị định 204 2025 NĐ CP quy định trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí tố tụng ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Nghị quyết 88 2025 UBTVQH15 về bộ máy giúp việc Hội đồng bầu cử quốc gia thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị quyết 1749 NQ UBTVQH15 năm 2025 công tác quản lý cán bộ đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Thông tư 39 2025 TT BNNMT về nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
27 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN

XEM NHIỀU NHẤT
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm 2025 - Lịch vạn niên 2025: Chi tiết? Tết Âm lịch 2025 vào ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm passport online nhanh nhất năm 2025? Mức thu phí đối với cá nhân đăng ký làm passport online là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN bản đăng ký người phụ thuộc mới nhất 2025 và Cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm 2025 - Lịch vạn niên 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025? Tết Âm lịch 2025 vào ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách đăng ký nguyện vọng đại học 2025 đơn giản, chuẩn nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bạo lực học đường là gì? Các biện pháp phòng chống bạo lực học đường hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ tiếp công dân mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký xét tuyển bằng học bạ online năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về đóng dấu giáp lai nhiều trang năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các văn bản pháp luật về Logistics mới nhất năm 2025 chi tiết ra sao?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào