Biển số xe 16 là của tỉnh nào sau sáp nhập 2025?
Biển số xe 16 là của tỉnh nào sau sáp nhập 2025?
Căn cứ tại Phụ lục số 02 Ban hành kèm Thông tư 51/2025/TT-BCA về ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước về biển số xe các tỉnh sắp xếp. Như vậy biển số xe 16 là biển số xe của thành phố Hải Phòng sau sáp nhập đơn vị hành chính 2025.
Xem chi tiết biển số xe từng tỉnh thành áp dụng từ ngày 01/7/2025:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | An Giang | |
2 | Bắc Ninh | |
3 | Cà Mau | |
4 | Cần Thơ | |
5 | Cao Bằng | |
6 | Đà Nẵng | |
7 | Đắk Lắk | |
8 | Điện Biên | |
9 | Đồng Nai | |
10 | Đồng Tháp | |
11 | Gia Lai | |
12 | Hà Nội | |
13 | Hà Tĩnh | |
14 | Hải Phòng | |
15 | Hưng Yên | |
16 | Khánh Hòa | |
17 | Lai Châu | |
18 | Lâm Đồng | |
19 | Lạng Sơn | |
20 | Lào Cai | |
21 | Nghệ An | |
22 | Ninh Bình | |
23 | Phú Thọ | |
24 | Quảng Ngãi | |
25 | Quảng Ninh | |
26 | Quảng Trị | |
27 | Sơn La | |
28 | Tây Ninh | |
29 | Thái Nguyên | |
30 | Thanh Hóa | |
31 | Thừa Thiên Huế | |
32 | TP. Hồ Chí Minh | |
33 | Tuyên Quang | |
34 | Vĩnh Long | |
35 | Cục CSGT |
Xem chi tiết ký hiệu biển số xe áp dụng từ ngày 01/7/2025:
Ký hiệu | Tên địa phương |
11 | |
12 | |
14 | |
15 | |
16 | |
17 | |
18 | |
19 | |
20 | |
21 | |
22 | |
23 | |
24 | |
25 | |
26 | |
27 | |
28 | |
29 | |
30 | |
31 | |
32 | |
33 | |
34 | |
35 | |
36 | |
37 | |
38 | |
39 | |
40 | |
41 | |
43 | |
47 | |
48 | |
49 | |
50 | |
51 | |
52 | |
53 | |
54 | |
55 | |
56 | |
57 | |
58 | |
59 | |
60 | |
61 | |
62 | |
63 | |
64 | |
65 | |
66 | |
67 | |
68 | |
69 | |
70 | |
71 | |
72 | |
73 | |
74 | |
75 | |
76 | |
77 | |
78 | |
79 | |
80 | |
81 | |
82 | |
83 | |
84 | |
85 | |
86 | |
88 | |
89 | |
90 | |
92 | |
93 | |
94 | |
95 | |
97 | |
98 | |
99 |
*Trên đây là thông tin biển số xe 16 là của tỉnh nào sau sáp nhập?
Biển số xe 16 là của tỉnh nào sau sáp nhập 2025? (Hình từ Internet)
Thời gian giải quyết cấp biển số xe được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau;
Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe
a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
2. Cấp biển số xe
a) Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
3. Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
[...]
Như vậy thời gian giải quyết cấp biển số xe được quy định như sau:
- Đối với cấp mới biển số xe: Cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Hồ sơ cấp mới chứng nhận biển số xe gồm những loại giấy tờ nào?
Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe như sau:
Điều 8. Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Chứng nhận nguồn gốc xe.
4. Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
5. Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Như vậy hồ sơ cấp mới chứng nhận biển số xe gồm:
[1] Giấy khai đăng ký xe.
[2] Giấy tờ của chủ xe.
[3] Chứng nhận nguồn gốc xe.
[4] Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
[5] Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Ai là người có thẩm quyền quyết định số lượng biển số xe đưa ra đấu giá?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 156/2024/NĐ-CP quy định về biển số xe đưa ra đấu giá như sau:
Điều 5. Biển số xe đưa ra đấu giá
1. Biển số xe đưa ra đấu giá là biển số xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 36 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định số lượng biển số xe đưa ra đấu giá tại mỗi phiên đấu giá, bao gồm biển số xe của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đang trong Hệ thống đăng ký, quản lý xe của Bộ Công an và bổ sung số lượng biển số xe cho Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp hết biển số xe để đăng ký khi chưa đến phiên đấu giá tiếp theo.
Như vậy người có thẩm quyền quyết định số lượng biển số xe đưa ra đấu giá là Bộ trưởng Bộ Công an.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Phường Tân Sơn Nhất TPHCM gồm những xã phường nào hình thành từ 1/7/2025?
- File excel Danh sách 126 xã phường mới TP Hà Nội sau sắp xếp thế nào?
- Quy định địa chỉ trên hóa đơn từ 1 7 2025 như thế nào?
- Luật Căn cước mới nhất 2025 và văn bản hướng dẫn Luật Căn cước mới nhất có những gì?