Hướng dẫn 6 bước xác nhận OTP/VNeID sau khi gửi Tờ khai TK01 ĐK HĐĐT cho chủ doanh nghiệp/HKD như thế nào?
Hướng dẫn 6 bước xác nhận OTP/VNeID sau khi gửi Tờ khai TK01 ĐK HĐĐT cho chủ doanh nghiệp/HKD như thế nào?
Dưới đây là hướng dẫn 6 bước xác nhận OTP/VNeID sau khi gửi Tờ khai TK01 ĐK HĐĐT cho chủ doanh nghiệp/HKD:
Bước 1: Đăng nhập ứng dụng eTax Mobile và VNeID
Lưu ý: Chủ doanh nghiệp/HKD sẽ là người thao tác đăng nhập theo hướng dẫn.
Bước 2: Thực hiện đăng nhập ứng dụng eTax bằng tài khoản định danh
Bước 3: eTax Mobile sẽ chuyển hướng đăng nhập sang VNeID
Lưu ý: Tại đây chủ DN/HKD kiểm tra qua thông tin, tích đồng ý và nhấn xác nhận chia sẻ
Bước 4: Nhấn nút công cụ để mở danh sách chức năng trên eTax Mobile
Bước 5: Chọn hóa đơn điện tử
Bước 6: Tại đây nhắn vào Tờ khai chờ xác thức
Tại đây sẽ có mã otp gửi về mail khi đăng ký hóa đơn thì thực hiện lấy mã OTP tại email đăng ký để điền xác thực vào eTax Mobile.
Lưu ý:
*Yêu cầu: Tổ chức/HKD đã làm định danh điện tử cho công ty
- Áp dụng đối với công ty nào làm đăng ký, thay đổi tờ khai lên CQT thôi
- Còn nếu đã, đang sử dụng rồi thì bạn để nguyên.
*Trên đây là Hướng dẫn 6 bước xác nhận OTP/VNeID sau khi gửi Tờ khai TK01 ĐK HĐĐT cho chủ doanh nghiệp/HKD như thế nào?
Hướng dẫn 6 bước xác nhận OTP/VNeID sau khi gửi Tờ khai TK01 ĐK HĐĐT cho chủ doanh nghiệp/HKD như thế nào? (Hình từ Internet)
Cấp thẻ căn cước theo trình tự và thủ tục gì?
Căn cứ tại Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định trình tự và thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:
[1] Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:
- Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước; trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 Luật Căn cước 2023;
- Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
- Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;
- Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;
- Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
[2] Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:
- Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
- Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023.
Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.
[3] Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải có người đại diện hợp pháp hỗ trợ làm thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023.
[4] Trường hợp từ chối cấp thẻ căn cước thì cơ quan quản lý căn cước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
[5] Chính phủ quy định chi tiết Điều 23 Luật Căn cước 2023.
Giá trị sử dụng của thẻ căn cước được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định về giá trị sử dụng của thẻ căn cước như sau:
[1] Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.
[2] Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
[3] Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.
[4] Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Cách xuống dòng trong phần mềm HTKK mới nhất như thế nào?
- Gia hạn nộp thuế TNDN tạm nộp Quý 2 năm 2025 đến khi nào?
- Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 áp dụng từ 1/7/2025 có dạng ra sao?
- Hướng dẫn hồ sơ kê khai thuế GTGT đối với cơ sở giáo dục công lập như thế nào?