Nhập quốc tịch Việt Nam được ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài từ 1/7/2025 đúng không?
Nhập quốc tịch Việt Nam được ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài từ 1/7/2025 đúng không?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2025 quy định về điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam như sau:
Điều 19. Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam
[...]
4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài. Tên do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
[...]
Theo đó, người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
Như vậy, từ 1/7/2025, người xin nhập quốc tịch Việt Nam được ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
Nhập quốc tịch Việt Nam được ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài từ 1/7/2025 đúng không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 20 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2025 quy định về hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các giấy tờ sau đây:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch;
- Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phù hợp với pháp luật của nước đó đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
Ai được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài?
Căn cứ tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2025 quy định về trường hợp nhập quốc tịch Việt Nam như sau:
Điều 19. Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam
[...]
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm c, đ và e khoản 1 Điều này.
3. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc một trong những trường hợp sau đây thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 1 Điều này:
a) Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
d) Là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ.
[...]
Như vậy, người được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài bao gồm:
- Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ.
Lưu ý: Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2025 có hiệu lực từ 01/7/2025.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Danh sách 9 Thuế cơ sở thuộc thuế tỉnh Đồng Tháp từ 1/7/2025 có địa bàn quản lý ra sao?
- Thuế cơ sở 3 thành phố Hà Nội có địa chỉ trụ sở chính ở đâu?
- Người mua kê khai hóa đơn trả lại hàng vào kỳ nào theo Nghị định 70?
- Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động từ ngày 1/1/2026 là bao lâu?