Hướng dẫn đăng ký mẫu con dấu, thu hồi con dấu sau khi sáp nhập tỉnh như thế nào?

Hướng dẫn đăng ký mẫu con dấu, thu hồi con dấu sau khi sáp nhập tỉnh như thế nào?

Hướng dẫn đăng ký mẫu con dấu, thu hồi con dấu sau khi sáp nhập tỉnh như thế nào?

MỚI NHẤT:

>>> ĐÃ CÓ Nghị định 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025 giảm thuế GTGT giai đoạn 01/07/2025 đến 31/12/2026

>>> Toàn bộ 11 hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo Nghị định 181/2025/NĐ-CP mới nhất về thuế GTGT


Xem thêm:

>>> Từ ngày 01/7/2025, hóa đơn trên 5 triệu phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đúng không?

>>> Điều 26 Nghị định 181/2025/NĐ-CP về chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt ra sao?

Xem mới:

>>> Từ 01/7/2025 hóa đơn từ 5 triệu phải có chứng từ thanh toán đã bao gồm VAT chưa?

>>> Hóa đơn dưới 5 triệu có bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt không?

Căn cứ theo Công văn 2425/BCA-C06 năm 2025 hướng dẫn đăng ký mẫu con dấu, thu hồi con dấu sau khi sáp nhập tỉnh và triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp như sau:

[1] Tổ chức chính quyền địa phương sau sắp xếp đơn vị hành chính và triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp, việc đăng ký mẫu con dấu, giao nộp con dấu cũ cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và đơn vị trực thuộc các cơ quan này, doanh nghiệp và các tổ chức khác có liên quan thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn 579/BCA-C06 ngày 25/02/2025 của Bộ Công an.

[2] Cơ quan, tổ chức sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện sáp nhập có hiệu lực thi hành phải thực hiện ngay thủ tục đăng ký mẫu con dấu mới, nộp lại con dấu cũ của cơ quan, tổ chức sáp nhập theo quy định. Đối với cơ quan, tổ chức không có sự thay đổi liên quan đến mẫu con dấu đang sử dụng không phải thực hiện thủ tục đăng ký lại mẫu con dấu.

[3] Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh giữ nguyên không sắp xếp đơn vị hành chính thì cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký mẫu con dấu, giao nộp con dấu cũ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp. Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính thì cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký mẫu con dấu, giao nộp con dấu cũ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh mới sau sắp xếp.

[4] Các cơ quan, tổ chức sử dụng tài khoản định danh điện tử của cơ quan, tổ chức mình để thực hiện dịch vụ công đăng ký mẫu con dấu kể từ ngày 01/7/2025.

- Đối với các cơ quan, tổ chức đã có tài khoản định danh điện tử: Cơ quan, tổ chức thực hiện cập nhập thông tin người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật và các thông tin khác của cơ quan, tổ chức (nếu có thay đổi) qua ứng dụng VneID hoặc tại Công an các đơn vị, địa phương (Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Công an cấp xã).

- Đối với cơ quan, tổ chức chưa có tài khoản định danh điện tử: Cơ quan, tổ chức khẩn trương đăng ký tài khoản định danh điện tử, hoàn thành trước ngày 01/7/2025. Cơ quan, tổ chức có thể quét mã QR code để tải tài liệu hướng dẫn đăng ký, cập nhập thông tin tài khoản định danh cơ quan, tổ chức.

TOÀN VĂN Thông tư 68 2025 TT BTC ngày 01/7/2025 về Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh:

Tải về

Tải Phụ lục Thông tư 68 2025 TT BTC ngày 01/7/2025 về Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

Tải về

STT

Tên mẫu

Link Tải về

1

Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính

Tại đây

2

Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Tại đây

3

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân

Tại đây

4

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Tại đây

5

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Tại đây

6

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh

Tại đây

7

Mẫu Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Tại đây

8

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Tại đây

9

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Tại đây

10

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần

Tại đây

11

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty hợp danh

Tại đây

12

Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Tại đây

13

Mẫu Giấy xác nhận doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh

Tại đây

14

Mẫu Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư

Tại đây

15

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Công ty cổ phần

Tại đây

16

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Tại đây

17

Mẫu Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Tại đây

18

Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Tại đây

19

Mẫu Công văn thông báo thay đổi thông tin xuất hóa đơn do thay đổi địa giới hành chính

Tại đây

20

Mẫu Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Tại đây

21

Mẫu giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Tại đây

22

Mẫu giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh doanh nghiệp

Tại đây

23

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Tại đây

24

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Tại đây

25

Mẫu danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp

Tại đây

26

Mẫu giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Tại đây

27

Mẫu giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Tại đây

28

Mẫu Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh doanh nghiệp

Tại đây

29

Mẫu giấy đề nghị cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Tại đây

30

Mẫu Giấy đề nghị thu hồi giấy tờ do kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo

Tại đây

31

Mẫu giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh

Tại đây

32

Mẫu giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng đại diện doanh nghiệp

Tại đây

33

Mẫu giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân

Tại đây

34

Mẫu giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp

Tại đây

35

Mẫu danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Tại đây

36

Mẫu giấy xác nhận về việc doanh nghiệp thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Tại đây

37

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Tại đây

38

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Tại đây

39

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Tại đây

40

Mẫu giấy xác nhận về việc chi nhánh thông báo tạm ngừng kinh doanh

Tại đây

41

Mẫu giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Tại đây

Hướng dẫn đăng ký mẫu con dấu, thu hồi con dấu sau khi sáp nhập tỉnh như thế nào?

Hướng dẫn đăng ký mẫu con dấu, thu hồi con dấu sau khi sáp nhập tỉnh như thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện sử dụng con dấu hiện nay như thế nào?

Tại Điều 5 Nghị định 99/2016/NĐ-CP quy định điều kiện sử dụng con dấu hiện nay như sau:

[1] Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.

[2] Việc sử dụng con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

[3] Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có chức năng cấp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ có dán ảnh hoặc niêm phong tài liệu theo quy định của pháp luật thì được phép sử dụng dấu nổi, dấu thu nhỏ hoặc dấu xi.

[4] Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi), thực hiện theo quy định sau đây:

- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi.

- Tổ chức kinh tế tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu.

Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước nào sử dụng con dấu có hình Quốc huy?

Theo Điều 7 Nghị định 99/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 56/2023/NĐ-CP quy định cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy như sau;

- Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội.

- Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục hoặc đơn vị tương đương Tổng cục.

- Văn phòng Chủ tịch nước.

- Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân, dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực.

- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.

- Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án quân khu và tương đương.

- Đại sứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài.

- Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Biên giới quốc gia, Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Ngoại giao.

- Cơ quan khác có chức năng quản lý nhà nước và được phép sử dụng con dấu có hình Quốc huy theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 99/2016/NĐ-CP.

Mẫu con dấu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mẫu con dấu
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu đối với cơ quan nhà nước 2025 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công văn 4379 C06 P2 về đăng ký mẫu con dấu của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc chi tiết như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký mẫu con dấu, thu hồi con dấu sau khi sáp nhập tỉnh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu theo Nghị định 99?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
2,341 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào