Toàn văn Nghị định 182 2025 NĐ CP sửa đổi bổ sung Nghị định 134/2016/NĐ-CP về Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP ra sao?
- Toàn văn Nghị định 182 2025 NĐ CP sửa đổi bổ sung Nghị định 134/2016/NĐ-CP về Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP ra sao?
- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp nào?
- Người nhập cảnh có hàng hóa nhập khẩu có phải là người nộp thuế không?
Toàn văn Nghị định 182 2025 NĐ CP sửa đổi bổ sung Nghị định 134/2016/NĐ-CP về Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP ra sao?
Ngày 1/7/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 182/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ.
Tại đây Nghị định 182/2025/NĐ-CP
Trong đó, căn cứ theo Nghị định 182/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 24 Nghị định 134/2016/NĐ-CP về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, công nghiệp công nghệ số như sau:
- Hàng hóa nhập khẩu để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, công nghiệp công nghệ số được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025.
- Việc xác định hàng hóa nhập khẩu quy định tại các điểm a, c và d và việc xác định thời điểm bắt đầu nghiên cứu của tổ chức, doanh nghiệp quy định tại điểm c, điểm d khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 do Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn.
- Việc xác định hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm b khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 182/2025/NĐ-CP.
- Thời gian bắt đầu sản xuất, sản xuất thử nghiệm quy định tại điểm c, điểm d khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025: người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất, sản xuất thử nghiệm và thông báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.
Hết thời hạn miễn thuế 05 năm quy định tại điểm c khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025, người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ thuế theo quy định đối với lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã được miễn thuế nhưng không sử dụng hết.
- Hàng hóa nhập khẩu quy định tại các điểm b, c và d khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025, thực hiện thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo quy định tại Điều 30 Nghị định 182/2025/NĐ-CP.
- Hồ sơ, thủ tục miễn thuế: thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 182/2025/NĐ-CP. Đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 thực hiện theo quy định tại khoản này và tài liệu khác có liên quan đến hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (nếu có).
Xem thêm chi tiết tại Toàn văn Nghị định 182 2025 NĐ CP sửa đổi bổ sung Nghị định 134/2016/NĐ-CP về Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP
Toàn văn Nghị định 182 2025 NĐ CP sửa đổi bổ sung Nghị định 134/2016/NĐ-CP về Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP ra sao? (Hình từ Internet)
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Người nhập cảnh có hàng hóa nhập khẩu có phải là người nộp thuế không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định như sau:
Điều 3. Người nộp thuế
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
[...]
Theo đó, người nhập cảnh có hàng hóa nhập khẩu là người nộp thuế.
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025
- Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025
- Nghị định 134/2016/NĐ-CP
- Tại đây
- Nghị định 18/2021/NĐ-CP
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Tải Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án 2025 và hướng dẫn cách ghi chi tiết thế nào?
- Xã Hòa Hội TP Hồ Chí Minh gồm những thị trấn, xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Dịch vụ kinh doanh đặt cược có được giảm thuế VAT từ 1/7/2025 không?
- Tải Mẫu giấy ra viện mới nhất 2025 và hướng dẫn cách ghi chi tiết thế nào?