Quốc hội thống nhất bỏ hình phạt tử hình với 8 tội danh từ ngày 1/7/2025 đúng không?
Quốc hội thống nhất bỏ hình phạt tử hình với 8 tội danh từ ngày 1/7/2025 đúng không?
Quốc hội vừa ban hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 2015 Tải về.
Theo đó, Quốc hội thống nhất bỏ hình phạt tử hình với 8 tội danh từ ngày 1/7/2025 gồm các tội danh sau:
[1] Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (Điều 109);
[2] Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của Nhà nước (Điều 114);
[3] Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh (Điều 194);
[4] Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược (Điều 421);
[5] Tội gián điệp (Điều 110);
[6] Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (Điều 250);
[7] Tội tham ô tài sản (Điều 353);
[8] Tội nhận hối lộ (Điều 354).
Xem chi tiết tại: Toàn văn Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025
Xem thêm: TOÀN VĂN Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025, số 86/2025/QH15 ra sao?
Quốc hội thống nhất bỏ hình phạt tử hình với 8 tội danh từ ngày 1/7/2025 đúng không? (Hình từ Internet)
Hình phạt tử hình áp dụng đối với loại tội phạm nào?
Căn cứ theo Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về phân loại tội phạm như sau:
Điều 9. Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.
Như vậy, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà tội phạm đặc biệt nghiêm trọng bị áp dụng hình phạt tử hình.
Hình phạt tử hình có áp dụng dối với phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi không?
Căn cứ theo Điều 40 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025 quy định về tử hình như sau:
Điều 40. Tử hình
1. Tử hình là hình phạt đặc biệt chỉ áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong nhóm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm tính mạng con người, các tội phạm về ma túy, tham nhũng và một số tội phạm đặc biệt nghiêm trọng khác do Bộ luật này quy định.
2. Không áp dụng hình phạt tử hình đối với người dưới 18 tuổi khi phạm tội, phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử.
3. Không thi hành án tử hình đối với người bị kết án nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
b) Người đủ 75 tuổi trở lên;
c) Người mắc bệnh ung thư giai đoạn cuối,
4. Trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này hoặc trường hợp người bị kết án tử hình được ân giảm, thì hình phạt tử hình được chuyển thành tù chung thân.
Như vậy, hình phạt tử hình không áp dụng dối với phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.




Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Cách xuống dòng trong phần mềm HTKK mới nhất như thế nào?
- Gia hạn nộp thuế TNDN tạm nộp Quý 2 năm 2025 đến khi nào?
- Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 áp dụng từ 1/7/2025 có dạng ra sao?
- Hướng dẫn hồ sơ kê khai thuế GTGT đối với cơ sở giáo dục công lập như thế nào?