TOÀN VĂN Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025, số 86/2025/QH15 ra sao?

TOÀN VĂN Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025, số 86/2025/QH15 ra sao?

TOÀN VĂN Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025, số 86/2025/QH15 ra sao?

Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025, số 86/2025/QH15 Tại đây nhiều sửa đổi đáng chú ý. Trong đó, bổ sung trường hợp không thi hành án tử hình. Cụ thể:

Khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025 đã sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 40 Bộ luật hình sự 2015 về việc không thi hành án tử hình đối với người bị kết án nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi;

- Người đủ 75 tuổi trở lên;

- Người mắc bệnh ung thư giai đoạn cuối (bổ sung mới)

Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025 đã bỏ hình phạt tử hình đối với 08 tội danh gồm:

- Hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (Điều 109);

- Phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 114);

- Sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, phòng bệnh (Điều 194);

- Vận chuyển trái phép chất ma túy (Điều 250);

- Phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược (Điều 421);

- Gián điệp (Điều 110);

- Tham ô tài sản (Điều 353);

- Nhận hối lộ (Điều 354).

Theo khoản Điều 3 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025, hình phạt tử hình đã tuyên trước ngày 01/7/2025 đối với người phạm tội về các tội quy định tại các Điều 109, 110, 114, 194, 250, 353, 354 và 421 của Bộ luật Hình sự hoặc thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 40 của Bộ luật Hình sự được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 của Luật này mà chưa thi hành án thì không thi hành và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định chuyển hình phạt tử hình thành tù chung thân.

Hình phạt tử hình đã tuyên trước ngày 01/7/2025 đối với người phạm tội về các tội quy định tại Điều 248 hoặc Điều 251 của Bộ luật Hình sự mà chưa thi hành án thì không thi hành và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định chuyển hình phạt tử hình thành tù chung thân đối với các trường hợp sau:

- Khối lượng, thể tích chất ma túy được xác định trong bản án để quyết định hình phạt bằng hoặc thấp hơn khối lượng, thể tích chất ma túy thấp nhất quy định tại khoản 5 Điều 248 hoặc khoản 5 Điều 251 của Bộ luật Hình sự được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 của Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025;

- Khối lượng, thể tích chất ma túy được xác định trong bản án để quyết định hình phạt lớn hơn khối lượng, thể tích chất ma túy thấp nhất quy định tại khoản 5 Điều 248 hoặc khoản 5 Điều 251 của Bộ luật Hình sự được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 của Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025 mà người phạm tội không phải là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy hoặc không có 02 tình tiết tăng nặng trở lên.

Xem chi tiết Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025, số 86/2025/QH15: Tại đây

TOÀN VĂN Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2025, số 86/2025/QH15 ra sao?

Hình phạt chính đối với người phạm tội hình sự gồm những hình phạt nào?

Căn cứ theo Điều 32 Bộ luật hình sự 2015 quy định về các hình phạt đối với người phạm tội như sau:

Điều 32. Các hình phạt đối với người phạm tội
1. Hình phạt chính bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền;
c) Cải tạo không giam giữ;
d) Trục xuất;
đ) Tù có thời hạn;
e) Tù chung thân;
g) Tử hình.
2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
b) Cấm cư trú;
c) Quản chế;
d) Tước một số quyền công dân;
đ) Tịch thu tài sản;
e) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;
g) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
3. Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.

Như vậy, hình phạt chính đối với người phạm tội hình sự gồm 07 hình phạt sau:

- Cảnh cáo;

- Phạt tiền;

- Cải tạo không giam giữ;

- Trục xuất;

- Tù có thời hạn;

- Tù chung thân;

- Tử hình.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm rất nghiêm trọng là bao nhiêu năm?

Căn cứ theo Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

Điều 27. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

Như vậy, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm rất nghiêm trọng là 15 năm.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Dự thảo Luật Giáo dục nghề nghiệp lần 3 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Dự thảo Luật Giáo dục đại học (sửa đổi) lần 3 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị quyết 205 NQ CP năm 2025 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2025 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Thông tư 75/2025/TT-BTC Quy định về tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Luật số 96 Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng 2025 thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị quyết 223 2025 QH15 về bổ sung dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2023 và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2023 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Nghị định 204 2025 NĐ CP quy định trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí tố tụng ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Nghị quyết 88 2025 UBTVQH15 về bộ máy giúp việc Hội đồng bầu cử quốc gia thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Nghị quyết 1749 NQ UBTVQH15 năm 2025 công tác quản lý cán bộ đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Thông tư 39 2025 TT BNNMT về nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đoàn Thị Quỳnh Như
53 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN

XEM NHIỀU NHẤT
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm 2025 - Lịch vạn niên 2025: Chi tiết? Tết Âm lịch 2025 vào ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm passport online nhanh nhất năm 2025? Mức thu phí đối với cá nhân đăng ký làm passport online là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN bản đăng ký người phụ thuộc mới nhất 2025 và Cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Xem lịch âm 2025 - Lịch vạn niên 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025? Tết Âm lịch 2025 vào ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách đăng ký nguyện vọng đại học 2025 đơn giản, chuẩn nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bạo lực học đường là gì? Các biện pháp phòng chống bạo lực học đường hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ tiếp công dân mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký xét tuyển bằng học bạ online năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về đóng dấu giáp lai nhiều trang năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các văn bản pháp luật về Logistics mới nhất năm 2025 chi tiết ra sao?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào