Biển số xe 99 tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh thành 2025?

Biển số xe 99 tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh thành 2025? Lệ phí cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời là bao nhiêu?

Biển số xe 99 tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh thành 2025?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 51/2025/TT-BCA Tải về có quy định biển số xe Bắc Ninh (biển số xe 99, 98).

Như vậy, sau sáp nhập tỉnh thành 2025, biển số xe Bắc Ninh là biển số xe 98, 99.

Vậy, biển số xe 99 là biển số xe Bắc Ninh.

Xem chi tiết biển số xe từng tỉnh thành áp dụng từ ngày 01/7/2025:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

An Giang

Tại đây

2

Bắc Ninh

Tại đây

3

Cà Mau

Tại đây

4

Cần Thơ

Tại đây

5

Cao Bằng

Tại đây

6

Đà Nẵng

Tại đây

7

Đắk Lắk

Tại đây

8

Điện Biên

Tại đây

9

Đồng Nai

Tại đây

10

Đồng Tháp

Tại đây

11

Gia Lai

Tại đây

12

Hà Nội

Tại đây

13

Hà Tĩnh

Tại đây

14

Hải Phòng

Tại đây

15

Hưng Yên

Tại đây

16

Khánh Hòa

Tại đây

17

Lai Châu

Tại đây

18

Lâm Đồng

Tại đây

19

Lạng Sơn

Tại đây

20

Lào Cai

Tại đây

21

Nghệ An

Tại đây

22

Ninh Bình

Tại đây

23

Phú Thọ

Tại đây

24

Quảng Ngãi

Tại đây

25

Quảng Ninh

Tại đây

26

Quảng Trị

Tại đây

27

Sơn La

Tại đây

28

Tây Ninh

Tại đây

29

Thái Nguyên

Tại đây

30

Thanh Hóa

Tại đây

31

Thừa Thiên Huế

Tại đây

32

TP. Hồ Chí Minh

Tại đây

33

Tuyên Quang

Tại đây

34

Vĩnh Long

Tại đây

35

Cục CSGT

Tại đây

Xem chi tiết ký hiệu biển số xe áp dụng từ ngày 01/7/2025:

Ký hiệu

Tên địa phương

11

Tại đây

12

Tại đây

14

Tại đây

15

Tại đây

16

Tại đây

17

Tại đây

18

Tại đây

19

Tại đây

20

Tại đây

21

Tại đây

22

Tại đây

23

Tại đây

24

Tại đây

25

Tại đây

26

Tại đây

27

Tại đây

28

Tại đây

29

Tại đây

30

Tại đây

31

Tại đây

32

Tại đây

33

Tại đây

34

Tại đây

35

Tại đây

36

Tại đây

37

Tại đây

38

Tại đây

39

Tại đây

40

Tại đây

41

Tại đây

43

Tại đây

47

Tại đây

48

Tại đây

49

Tại đây

50

Tại đây

51

Tại đây

52

Tại đây

53

Tại đây

54

Tại đây

55

Tại đây

56

Tại đây

57

Tại đây

58

Tại đây

59

Tại đây

60

Tại đây

61

Tại đây

62

Tại đây

63

Tại đây

64

Tại đây

65

Tại đây

66

Tại đây

67

Tại đây

68

Tại đây

69

Tại đây

70

Tại đây

71

Tại đây

72

Tại đây

73

Tại đây

74

Tại đây

75

Tại đây

76

Tại đây

77

Tại đây

78

Tại đây

79

Tại đây

80

Tại đây

81

Tại đây

82

Tại đây

83

Tại đây

84

Tại đây

85

Tại đây

86

Tại đây

88

Tại đây

89

Tại đây

90

Tại đây

92

Tại đây

93

Tại đây

94

Tại đây

95

Tại đây

97

Tại đây

98

Tại đây

99

Tại đây

* Trên đây là nội dung Biển số xe 99 tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh thành 2025?

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/04072025/bien-so-xe-so-99.jpg

Biển số xe 99 tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh thành 2025? (Hình từ Internet)

Lệ phí cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 60/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC quy định như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
[...]
2. Các khu vực quy định tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
a) Khu vực 1 gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chi Minh bao gồm tất cả các xã, phường trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành, trừ đặc khu trực thuộc cấp tỉnh.
b) Khu vực II gồm: Đặc khu trực thuộc cấp tỉnh tại khu vực I và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài khu vực I quy định tại điểm a Khoản này.
[...]

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC quy định như sau:

Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/03072025/tphcm.png
2. Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số phương tiện giao thông nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí của khu vực tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá theo quy định pháp luật về đăng ký xe, biển số xe cơ giới.
[...]

Như vậy, lệ phí cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời ở khu vực 1, khu vực 2 là:

- Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy: 50.000 đồng/lần/xe.

- Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại: 150.000 đồng/lần/xe.

Kích thước biển số dài xe máy chuyên dùng là bao nhiêu mm?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định như sau:

Điều 37. Quy định về biển số xe
1. Biển số xe thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Công an ban hành. Đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này được in trên giấy.
2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các Phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xe ô tô, xe máy chuyên dùng được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là seri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là seri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
c) Biển số rơmoóc, sơ mi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
[...]

Như vậy, xe máy chuyên dùng sẽ được gắn 1 biển số ngắn và 1 biển số dài, trong đó biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.

Biển số xe 34 tỉnh thành
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe 34 tỉnh thành
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 99 tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh thành 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 54 tỉnh nào từ 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 98 tỉnh nào từ ngày 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 47 tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh thành 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe Vĩnh Long là bao nhiêu sau sáp nhập tỉnh thành 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 78 tỉnh nào từ ngày 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 37 tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh thành 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 11 tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh thành 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41 tỉnh nào sau sáp nhập 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 80 tỉnh nào? Biển số xe 80 của cơ quan nào từ 1/7/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
28 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào