Quy định mới về thuế từ 1 7 2025 như thế nào?

Quy định mới về thuế từ 1 7 2025 như thế nào? Nguyên tắc quản lý thuế hiện nay như thế nào?

Quy định mới về thuế từ 1 7 2025 như thế nào?

Sau đây là tổng hợp các quy định mới về thuế 1 7 2025 chi tiết, đầy đủ

[1] Từ ngày 01/7/2025, hàng hóa, dịch vụ không còn thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, cụ thể:

- Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ.

- Lưu ký chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác...

Bổ sung hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng chống thiên tai, thảm họa dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ là đối tượng không chịu thuế GTGT

(Theo Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024)

[2] Từ 01/7/2025 tăng thuế suất thuế giá trị gia tăng từ 5% lên 10% đối với các loại hàng hóa dịch vụ như sau:

- Lâm sản chưa qua chế biến;

- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

- Các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học

- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

(Theo Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 và Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 và được sửa đổi bởi khoản 2, khoản 3 Điều 3 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế 2014).

[3] Bổ sung thêm trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/7/2025 cụ thể:

Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng liên tục hoặc 04 quý liên tục thì được hoàn thuế giá trị gia tăng; trường hợp cơ sở kinh doanh sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu nhiều mức thuế suất thuế giá trị gia tăng thì được hoàn thuế theo tỷ lệ phân bổ do Chính phủ quy định.

(Theo Điều 15 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024)

[4] Bổ sung thêm đối tượng áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT từ ngày 01/7/2025, cụ thể:

- Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh

- Dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm:

+ Vận tải quốc tế

+ Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam;

+ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế;

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

(Theo Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 và Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013)

[5] Từ 01/7/2025, số định danh cá nhân thay thế hoàn toàn mã số thuế cá nhân

Căn cứ Điều 38 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh được thực hiện đến hết ngày 30/6/2025. Kể từ ngày 01/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 thực hiện sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

[6] Từ 1/7/2025, hàng hóa, dịch vụ dưới 20 triệu phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Theo khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013, hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng thì không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để khấu trừ thuế GTGT.

Tuy nhiên, từ 1/7/2025 kể từ khi Luật Thuế Giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực thi hành, thì các hàng hóa, dịch vụ mua vào đều phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.

Vừa rồi là thông tin về Quy định mới về thuế từ 1 7 2025.

Quy định mới về thuế từ 1 7 2025 như thế nào?

Quy định mới về thuế từ 1 7 2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc quản lý thuế hiện nay như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định nguyên tắc quản lý thuế hiện nay như sau:

- Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.

- Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

- Công chức quản lý thuế chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ thuế trong phạm vi hồ sơ, tài liệu, thông tin của người nộp thuế cung cấp, cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế, thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp có liên quan đến người nộp thuế, kết quả áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế, bảo đảm theo đúng chức trách, nhiệm vụ, tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định pháp luật khác về thuế có liên quan.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

- Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.

Kế toán, thống kê về thuế thực hiện như thế nào?

Theo Điều 13 Luật Quản lý thuế 2019 quy định kế toán, thống kê về thuế thực hiện như sau:

- Cơ quan quản lý thuế thực hiện hạch toán kế toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế phải thu, đã thu, miễn, giảm, xóa nợ, không thu thuế, hoàn trả theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về ngân sách nhà nước.

- Cơ quan quản lý thuế thực hiện thống kê số tiền thuế được ưu đãi, miễn, giảm và các thông tin thống kê khác về thuế, người nộp thuế theo quy định của pháp luật về thống kê và pháp luật về thuế.

- Hằng năm, cơ quan quản lý thuế nộp báo cáo kế toán, thống kê về thuế cho cơ quan có thẩm quyền và thực hiện công khai thông tin theo quy định của pháp luật.

Quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc phân cấp phân quyền trong lĩnh vực quản lý thuế theo Nghị định 122 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/DNXLNT văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có được quyền ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế để thực hiện dịch vụ đại lý thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn phân quyền khai thuế cho kế toán trên VneID 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản về việc trả lại tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cập nhật mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01-1/BK-CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh theo Thông tư 40?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn xin xác nhận không nợ thuế năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng từ trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí của cơ quan quản lý thuế bao gồm chứng từ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu 01/ts Thông tư 80? Cách lập mẫu thư tra soát theo Thông tư 80/2021/TT-BTC?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý thuế
Dương Thanh Trúc
271 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN

XEM NHIỀU NHẤT
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm passport online nhanh nhất năm 2025? Mức thu phí đối với cá nhân đăng ký làm passport online là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký giấy xác nhận cư trú online thay thế sổ hộ khẩu giấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản tự kiểm điểm học sinh cấp 2 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1, học kỳ 2, cả năm nhanh nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Sơ yếu lý lịch Mẫu 2C/TCTW-98 mới nhất 2025 và cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn trình báo công an và hướng dẫn cách viết chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chế độ công tác phí mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 sinh năm bao nhiêu, bao nhiêu tuổi 2025?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào