Đáp án tuần 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp năm 2025 tỉnh Nghệ An thế nào?
Đáp án tuần 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp năm 2025 tỉnh Nghệ An thế nào?
Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp năm 2025 tỉnh Nghệ An diễn ra trong 4 tuần, bắt đầu từ lúc 8h00 ngày 26/5/2025 và kết thúc lúc 8h00 ngày 23/6/2025.
Tuần 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp năm 2025 tỉnh Nghệ An bắt đầu từ Từ 8h15 ngày 09/06/2025 đến 08h00 ngày 16/06/2025.
Dưới đây là đáp án tuần 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp năm 2025 tỉnh Nghệ An:
Câu hỏi 1: Theo Điều 114 Luật BHXH số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, hình thức nào là hình thức chi trả lương hưu và chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện? C Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu hỏi 2: Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, tỷ lệ hưởng lương hưu đối với lao động nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm được tính như thế nào? A Bằng 40% mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tương ứng 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng thì tính thêm 1%. Câu hỏi 3: Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, hồ sơ đề nghị hưởng BHXH một lần bao gồm các loại hồ sơ nào: B Sổ BHXH và văn bản đề nghị hưởng BHXH một lần của người lao động. Câu hỏi 4: Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, quỹ bảo hiểm hưu trí bổ sung có được sử dụng để chi trả các chế độ khác ngoài hưu trí không? A Không, chỉ sử dụng để chi trả chế độ hưu trí bổ sung cho người lao động, chi phí tổ chức và hoạt động quản lý. Câu hỏi 5: Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bị chấm dứt hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng trong trường hợp nào sau đây? C Cả A và B đều đúng. Câu hỏi 6: Theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, người lao động là công dân Việt Nam nào sau đây thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc? C Cả A và B đều đúng. Câu hỏi 7: Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, trường hợp nào sau đây người lao động được hưởng chế độ ốm đau? C Chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau. Câu hỏi 8: Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, có dưới 15 năm đóng BHXH, thì thời gian tối đa được hưởng chế độ ốm đau trong năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) là bao nhiêu ngày? A 30 ngày Câu hỏi 9: Theo Luật BHYT số 51/2024/QH15 sửa đổi bổ sung một số điều của luật BHYT, đối với những người tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình lần đầu thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng sau bao nhiêu ngày, kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế? B Sau 30 ngày Câu hỏi 10: Mức hưởng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp khi đi khám chữa bệnh đúng tuyến là bao nhiêu? C 80% Câu hỏi 11: Mục đích của việc thanh tra, kiểm tra bảo hiểm y tế là gì? C Để bảo đảm việc thực hiện đúng chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế, ngăn chặn các hành vi vi phạm và bảo vệ quyền lợi của người tham gia cũng như sự bền vững của quỹ. Câu hỏi 12: Mức hưởng bảo hiểm y tế khi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu là bao nhiêu? A 100% Câu hỏi 13: Mức hưởng bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi khi đi khám chữa bệnh đúng tuyến là bao nhiêu? C 100% Câu hỏi 14: Theo Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 quy định những biện pháp xử lý nào đối với hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp? C Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu hỏi 15: Theo Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025, những trường hợp nào được coi là chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp? C Tất cả các đáp án trên đều đúng. |
Lưu ý: Đáp án tuần 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp năm 2025 tỉnh Nghệ An thế nào? chỉ mang tính chất tham khảo!
Đáp án tuần 3 Cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp năm 2025 tỉnh Nghệ An thế nào? (Hình từ Internet)
Người hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có trách nhiệm thế nào?
Căn cứ theo Điều 11 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về trách nhiệm của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội cụ thể như sau:
Điều 11. Trách nhiệm của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:
a) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;
b) Theo dõi việc thực hiện trách nhiệm về bảo hiểm xã hội đối với mình;
c) Thực hiện việc kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ thông tin theo đúng quy định về đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục, quy định khác về hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Hoàn trả tiền hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác định việc hưởng không đúng quy định;
c) Định kỳ hằng năm, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền để thực hiện việc xác minh thông tin đủ điều kiện thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Theo đó, trách nhiệm của người hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2025 như sau:
- Thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục, quy định khác về hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
- Hoàn trả tiền hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác định việc hưởng không đúng quy định;
- Định kỳ hằng năm, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền để thực hiện việc xác minh thông tin đủ điều kiện thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ nào?
Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội:
Điều 4. Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
[...]
Theo đó, bảo hiểm xã hội bắt buộc có 5 chế độ, bao gồm: Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Hướng dẫn sử dụng mã loại hình G21 như thế nào?
- Mẫu bản cam kết đảm bảo an toàn thi công xây dựng 2025 là mẫu nào?
- Hạn mức tối đa dùng để khuyến mại về giá trị hàng hóa dịch vụ từ 1/7/2025 là bao nhiêu?
- Mẫu số F01 - DNN bảng cân đối tài khoản nộp cho cơ quan thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa có dạng ra sao?
- Hướng dẫn sử dụng mã loại hình G22 như thế nào?