Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh 2025 như thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh 2025 như thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh 2025 như thế nào?

Căn cứ tại Công văn 4379/C06-P2 năm 2025 hướng dẫn đăng ký mẫu con dấu của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc như sau:

C06 hướng dẫn về việc đăng ký lại mẫu con dấu của các doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp (hoạt động theo các Luật: Công chứng, luật sư, giám định tư pháp, kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán) đã được đăng ký mẫu con dấu, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đây (do thay đổi địa giới hành chính cấp tỉnh, cấp xã, các văn bản pháp lý về hoạt động của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện còn giá trị sử dụng).
1. Hồ sơ đăng ký lại mẫu con dấu
Văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do và người được cử liên hệ nộp hồ sơ.
2. Mẫu con dấu
Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 2822/BCA-C06 ngày 27/6/2025 của Bộ Công an hướng dẫn mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức.

Theo đó, hồ sơ đăng ký lại mẫu con dấu theo Công văn 4379 là văn bản đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện sử dụng con dấu, trong đó nêu rõ lý do và người được cử liên hệ nộp hồ sơ.

Dưới đây là Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh 2025 mọi người có thể tham khảo:

Tải Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh 2025 tại đây. Tải về

*Lưu ý: Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh 2025 chỉ mang tính chất tham khảo!

Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh 2025 như thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh 2025 như thế nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan, tổ chức nào sử dụng con dấu có hình biểu tượng hoặc con dấu không có hình biểu tượng?

Theo Điều 8 Nghị định 99/2016/NĐ-CP quy định các cơ quan, tổ chức sử dụng con dấu có hình biểu tượng hoặc con dấu không có hình biểu tượng gồm có:

[1] Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội (trừ các cơ quan quy định tại Điều 7 Nghị định 99/2016/NĐ-CP), Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.

[2] Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương.

[3] Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.

[3] Cơ quan, tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực.

[5] Cơ quan điều tra của Công an nhân dân, cơ quan điều tra trong Quân đội nhân dân, cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

[6] Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng; trại giam thuộc quân khu; trại tạm giam cấp quân khu; trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh; cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh; cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; cơ quan thi hành án hình sự quân khu và tương đương.

[7] Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương; tổ chức chỉ huy quân sự cơ sở.

[8] Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

[9] Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

[10] Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động.

[11] Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

[12] Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo các luật: Công chứng, luật sư, giám định tư pháp, kinh doanh bảo hiểm, chứng khoán, hợp tác xã.

[13] Tổ chức trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật.

[14] Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã; Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; Tổ bầu cử.

[15] Tổ chức khác được cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động và được phép sử dụng con dấu theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng con dấu?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 99/2016/NĐ-CP quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng con dấu gồm có:

- Làm giả con dấu, sử dụng con dấu giả.

- Mua bán con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu.

- Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng.

- Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung mẫu con dấu đã đăng ký.

- Không giao nộp con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan đăng ký mẫu con dấu.

- Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp con dấu; sử dụng con dấu của Cơ quan, tổ chức khác để hoạt động.

- Chiếm giữ trái phép, chiếm đoạt con dấu.

- Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu.

- Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch nội dung thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

- Đóng dấu lên chữ ký của người không có thẩm quyền.

- Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu.

- Lợi dụng nhiệm vụ được giao trong quá trình giải quyết thủ tục về con dấu để sách nhiễu, gây phiền hà, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.

Mẫu con dấu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Mẫu con dấu
Hỏi đáp Pháp luật
Công văn 4379 C06 P2 về đăng ký mẫu con dấu của doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc chi tiết như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại mẫu con dấu của doanh nghiệp sau sáp nhập tỉnh 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký mẫu con dấu, thu hồi con dấu sau khi sáp nhập tỉnh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu theo Nghị định 99?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
81 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào