Thang điểm thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu theo Thông tư 01?
Thang điểm thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu theo Thông tư 01?
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-TANDTC quy định về hình thức và thời gian thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:
Điều 4. Hình thức và thời gian thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân
Kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện qua 02 phần thi:
1. Phần 1: thi kiến thức chung.
a) Hình thức thi: thi trắc nghiệm trên giấy;
b) Thời gian thi: 60 phút;
c) Thang điểm: 100 điểm.
2. Phần 2: thi nghiệp vụ chuyên ngành.
a) Hình thức thi: thi viết hoặc kết hợp thi viết và phỏng vấn;
b) Thời gian thi: thi viết 180 phút; trường hợp tổ chức kết hợp thi viết và phỏng vấn thì thời gian thi viết 180 phút, thời gian thi phỏng vấn tối đa 30 phút (người dự thi có tối đa 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
c) Thang điểm: thi viết 100 điểm; trường hợp tổ chức kết hợp thi viết và phỏng vấn thì bài thi viết 70 điểm, bài thi phỏng vấn 30 điểm.
Như vậy, thang điểm trong kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện qua 02 phần thi:
Phần 1: Thi kiến thức chung với thang điểm: 100 điểm.
Phần 2: Thi nghiệp vụ chuyên ngành với thang điểm: Thi viết 100 điểm; trường hợp tổ chức kết hợp thi viết và phỏng vấn thì bài thi viết 70 điểm, bài thi phỏng vấn 30 điểm.
Thang điểm thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu theo Thông tư 01? (Hình từ Internet)
Quy định về công tác chuẩn bị thi viết và thi trắc nghiệm trên giấy tổ chức kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân như thế nào?
Căn cứ theo Điều 28 Thông tư 01/2025/TT-TANDTC quy định về công tác chuẩn bị thi viết và thi trắc nghiệm trên giấy tổ chức kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:
(1) Phòng thi: mỗi phòng thi bố trí vị trí ngồi của người dự thi bảo đảm ngồi cách nhau tối thiểu 01 (một) mét theo phương ngang, số lượng người dự thi trong mỗi phòng thi phù hợp với điều kiện cơ sở hạ tầng thực tế tại địa điểm tổ chức thi.
(2) Đề thi, đáp án
- Đối với thi viết:
+ Đề thi, đáp án, hướng dẫn chấm điểm được biên soạn theo từng câu hỏi và có thang điểm chi tiết đến 05 (năm) điểm. Trường hợp đáp án, hướng dẫn chấm điểm chi tiết thấp hơn 05 (năm) điểm do Chủ tịch Hội đồng kỳ thi xem xét, quyết định.
+ Trưởng ban Ban đề thi tổ chức rút ngẫu nhiên các câu hỏi để biên soạn thành ít nhất 03 phiên bản đề thi khác nhau (kèm theo đáp án và hướng dẫn chấm điểm tương ứng); ký nháy vào từng phiên bản đề thi, niêm phong và báo cáo Chủ tịch Hội đồng kỳ thi.
Chủ tịch Hội đồng kỳ thi lựa chọn ngẫu nhiên một trong các phiên bản làm đề thi chính thức; các phiên bản đề thi còn lại là đề thi dự phòng, được đánh số theo thứ tự trong trường hợp cần thiết.
- Đối với thi trắc nghiệm:
+ Đề thi, đáp án, hướng dẫn chấm điểm được biên soạn theo từng đề, mỗi đề có 50 (năm mươi) câu hỏi, thang điểm 100 (một trăm). Mỗi câu hỏi có 04 (bốn) phương án trả lời (A, B, C, D), trong đó có 01 (một) phương án đúng, được tính 02 (hai) điểm.
+ Trưởng ban Ban đề thi phải xây dựng ít nhất 02 (hai) đề thi chính thức và 02 (hai) đề thi dự phòng với mã đề thi khác nhau.
- Đề thi được in sao để phát cho từng người dự thi. Đối với thi trắc nghiệm thì người ngồi cạnh nhau không được sử dụng mã đề thi giống nhau.
Đề thi phải ghi rõ có chữ “HẾT” tại điểm kết thúc; ghi rõ tổng số trang (đối với đề thi có từ 02 trang trở lên); ghi rõ danh mục tài liệu được sử dụng trong phòng thi (nếu có).
Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 99 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định về hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:
[1] Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao làm Chủ tịch; 01 Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ là Ủy viên.
Danh sách Ủy viên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
[2] Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Tổ chức kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân;
- Công bố danh sách những người trúng tuyển.
[3] Quy chế hoạt động của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân, Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.



.jpg)




Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
- Tổng hợp mẫu văn bản của UBND cấp xã theo Công văn 4168 ra sao?
- Mã loại hình xuất khẩu G24 được quy định như thế nào?
- Đề Ngữ văn THPT 2025 bao nhiêu câu?
- Sẽ xem xét cho cán bộ công chức nghỉ việc hưởng chế độ ngay nếu có nguyện vọng khi sắp xếp bộ máy theo Công văn 4177 đúng không?