Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm những tổ chức nào?
Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm những tổ chức nào?
Căn cứ theo Điều 12 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định về tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý như sau:
Điều 12. Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
1. Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý và tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
2. Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý bao gồm tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp theo quy định của Luật này.
3. Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này.
Như vậy, tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm: Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý và tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý bao gồm tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý 2017.
- Tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý 2017.
Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý bao gồm những tổ chức nào? (Hình từ Internet)
Tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý phải đáp ứng điều kiện gì?
Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 15 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định như sau:
Điều 15. Đăng ký tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý
1. Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật tự nguyện thực hiện trợ giúp pháp lý bằng nguồn lực của mình được đăng ký tham gia thực hiện trợ giúp pháp lý như sau:
a) Tổ chức hành nghề luật sư có đủ điều kiện quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều 14 của Luật này;
b) Tổ chức tư vấn pháp luật có đủ điều kiện quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều 14 của Luật này và có ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức.
[...]
Căn cứ tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 14 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 quy định như sau:
Điều 14. Hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý
[...]
2. Căn cứ yêu cầu trợ giúp pháp lý và thực tiễn tại địa phương, Sở Tư pháp lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với tổ chức có nguyện vọng và có đủ điều kiện sau đây:
a) Có lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này;
b) Là tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức tư vấn pháp luật có ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức;
c) Có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp pháp lý;
d) Không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật.
[...]
Như vậy, tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Có lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định tại Luật Trợ giúp pháp lý 2017.
- Có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Không đang trong thời gian thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật.
- Có ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức.
Mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý hiện nay là mẫu nào?
Căn cứ tại khoản 11 Điều 34 Thông tư 08/2017/TT-BTP quy định như sau:
Điều 34. Mẫu giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý
Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu giấy tờ sau đây:
1. Đơn đề nghị tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-01).
2. Danh sách luật sư, tư vấn viên pháp luật đủ điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-02).
3. Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-03).
4. Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-04).
5. Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-05).
6. Quyết định về việc thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-06).
7. Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-07).
8. Thẻ trợ giúp viên pháp lý (Mẫu TP-TGPL-08).
[...]
Như vậy, mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý hiện nay là Mẫu TP-TGPL-03 ban hành kèm theo Thông tư 08/2017/TT-BTP.
Dưới đây là mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:
Tải về mẫu giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý:






.jpg)



Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
- Tổng hợp mẫu văn bản của UBND cấp xã theo Công văn 4168 ra sao?
- Mã loại hình xuất khẩu G24 được quy định như thế nào?
- Đề Ngữ văn THPT 2025 bao nhiêu câu?
- Sẽ xem xét cho cán bộ công chức nghỉ việc hưởng chế độ ngay nếu có nguyện vọng khi sắp xếp bộ máy theo Công văn 4177 đúng không?