Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu mới nhất như thế nào?

Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu mới nhất như thế nào?

Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu mới nhất như thế nào?

Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP. Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu gồm có:

- Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.

- Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.

Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu mới nhất như thế nào?

Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu mới nhất như thế nào? (Hình từ Internet)

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu được quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

- Thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được thực hiện hoạt động ngoại thương theo ủy quyền của thương nhân.

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi tiến hành hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này phải thực hiện các cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời thực hiện các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

- Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan thuộc các nước, vùng lãnh thổ là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới và các nước có thỏa thuận song phương với Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Hoạt động tạm xuất, tái nhập được thực hiện ra sao?

Theo Điều 17 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định hoạt động tạm xuất, tái nhập được thực hiện như sau:

[1] Thương nhân được tạm xuất, tái nhập hàng hóa để sản xuất, thi công, cho thuê, cho mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác theo các quy định sau:

- Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

- Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm xuất, tái nhập tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.

[2] Thương nhân được tạm xuất, tái nhập hàng hóa còn trong thời hạn bảo hành theo hợp đồng nhập khẩu hoặc theo hợp đồng, thỏa thuận bảo hành ký với nước ngoài để phục vụ mục đích bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa. Thủ tục tạm xuất, tái nhập thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.

[3] Trường hợp hàng hóa không còn trong thời hạn bảo hành theo hợp đồng nhập khẩu hoặc theo hợp đồng, thỏa thuận bảo hành, việc tạm xuất, tái nhập ra nước ngoài để bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa thực hiện theo quy định sau:

- Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

- Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng; linh kiện, phụ tùng đã qua sử dụng thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu không được phép tạm xuất ra nước ngoài để bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa.

- Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 17 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thương nhân thực hiện thủ tục tạm xuất, tái nhập tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.

[4] Thương nhân được tạm xuất, tái nhập hàng hóa ra nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm thương mại. Thủ tục tạm xuất, tái nhập thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.

Riêng hàng hóa cấm xuất khẩu chỉ được tham gia hội chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài khi được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.

[5] Việc đưa di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản thực hiện theo quy định của Luật Di sản văn hóa 2024.

[6] Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, cho phép tạm xuất, tái nhập vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự, an ninh để sửa chữa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Tạm nhập tái xuất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tạm nhập tái xuất
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ từ Lào và Campuchia từ ngày 01/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất năm 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu mới nhất như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận việc ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được chuyển nhượng vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất quặng và tinh quặng Monazite từ ngày 13/5/2024 đến ngày 31/12/2027?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được hoàn thuế đối với hàng hóa bị tái xuất trong khu chế xuất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng tạm nhập khẩu và hàng tái xuất khẩu có phải phát hành hóa đơn giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất gồm có những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tạm nhập tái xuất
Dương Thanh Trúc
27 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào