Thành phần ký biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng gồm những ai?
Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng như thế nào?
Tại Điều 22 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng như sau:
[1] Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng công trình, chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về việc tổ chức nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng trong các trường hợp sau:
- Khi kết thúc một giai đoạn thi công hoặc một bộ phận công trình cần phải thực hiện kiểm tra, nghiệm thu để đánh giá chất lượng trước khi chuyển sang giai đoạn thi công tiếp theo;
- Khi kết thúc một gói thầu xây dựng.
[2] Việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng được thực hiện trên cơ sở xem xét kết quả các công việc đã được nghiệm thu theo quy định tại Điều 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, các kết quả thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết kế xây dựng và các văn bản pháp lý theo quy định của pháp luật có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng để đánh giá các điều kiện nghiệm thu theo thỏa thuận giữa các bên.
[3] Chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan được tự thỏa thuận về thời điểm tổ chức nghiệm thu, trình tự, nội dung, điều kiện và thành phần tham gia nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản.
Thành phần ký biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng gồm những ai? (Hình từ Internet)
Thành phần ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng gồm những ai?
Căn cứ tại khoản 4 và khoản 5 Điều 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định thành biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên công việc được nghiệm thu;
- Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
- Thành phần ký biên bản nghiệm thu;
- Kết luận nghiệm thu, trong đó nêu rõ chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có);
- Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;
- Phụ lục kèm theo (nếu có).
Mặt khác, thành phần ký biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng gồm:
- Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư;
- Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính;
- Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà thầu chính.
Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình như thế nào?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình như sau:
Trước 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với công trình còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình theo quy định tại Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, chủ đầu tư phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định 06/2021/NĐ-CP tới cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công theo quy định tại khoản 5 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì thực hiện kiểm tra theo các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP; ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định 06/2021/NĐ-CP hoặc ra văn bản không chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc phục. Thời hạn ra văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 30 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu;
- Trong quá trình kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Hướng dẫn đăng ký kê khai BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN năm 2025 như thế nào?
- Hướng dẫn sử dụng mã loại hình G23 như thế nào?
- Kết luận 170: Nghiêm cấm liên hoan, chúc mừng nhận chức liên quan sáp nhập tỉnh, xã đúng không?
- Biên bản bàn giao hàng hóa XNK Mẫu 10 BBBG GSQL theo Thông tư 39 như thế nào?
- Người mua kê khai thuế theo ngày ký hóa đơn hay ngày lập hóa đơn?