Không đi khỏi nơi cư trú thời gian bao lâu sẽ được rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện?

Không đi khỏi nơi cư trú thời gian bao lâu sẽ được rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện?

Không đi khỏi nơi cư trú thời gian bao lâu sẽ được rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện?

Căn cứ Điều 64 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện:

Điều 64. Rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
1. Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện được đề nghị rút ngắn thời gian thử thách khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã chấp hành được một phần hai thời gian thử thách;
b) Có nhiều tiến bộ trong thời gian thử thách.
2. Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện mỗi năm có thể được rút ngắn thời gian thử thách 01 lần từ 03 tháng đến 02 năm. Trường hợp thời gian thử thách của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện còn lại dưới 03 tháng thì Tòa án có thể quyết định rút ngắn hết thời gian thử thách còn lại.
Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện có thể được rút ngắn thời gian thử thách nhiều lần, nhưng phải bảo đảm thực tế đã chấp hành ít nhất ba phần tư thời gian thử thách, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trường hợp người được tha tù trước thời hạn có điều kiện là người dưới 18 tuổi, người đã lập công, người đã quá già yếu hoặc người bị bệnh hiểm nghèo và có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì Tòa án có thể rút ngắn hết thời gian thử thách còn lại.

Theo quy định trên, không quy định thời gian không đi khỏi nơi cư trú thời gian bao lâu sẽ được rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện được đề nghị rút ngắn thời gian thử thách khi có đủ các điều kiện sau:

- Đã chấp hành được một phần hai thời gian thử thách

- Có nhiều tiến bộ trong thời gian thử thách

Không đi khỏi nơi cư trú thời gian bao lâu sẽ được rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện?

Không đi khỏi nơi cư trú thời gian bao lâu sẽ được rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện? (Hình từ Internet)

Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện có nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 62 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định nghĩa vụ của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện:

Điều 62. Nghĩa vụ của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
1. Thực hiện nghiêm chỉnh cam kết trong việc tuân thủ pháp luật, nghĩa vụ công dân, nội quy, quy chế của nơi cư trú, nơi làm việc, học tập.
2. Trình diện và cam kết theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này.
3. Chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý.
4. Chấp hành quy định tại Điều 67 của Luật này.
5. Phải có mặt theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội được giao quản lý.
6. Hằng tháng phải báo cáo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý về tình hình chấp hành nghĩa vụ của mình. Trường hợp vắng mặt theo quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì khi hết thời hạn vắng mặt, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện phải báo cáo về tình hình chấp hành nghĩa vụ của mình.

Theo quy định trên, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện có nghĩa vụ sau:

- Thực hiện nghiêm chỉnh cam kết trong việc tuân thủ pháp luật, nghĩa vụ công dân, nội quy, quy chế của nơi cư trú, nơi làm việc, học tập.

- Trình diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý để cam kết chấp hành nghĩa vụ, trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

- Chịu sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý.

- Chấp hành quy định tại Điều 67 Luật Thi hành án hình sự 2019

- Phải có mặt theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội được giao quản lý.

- Hằng tháng phải báo cáo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý về tình hình chấp hành nghĩa vụ của mình. Trường hợp vắng mặt tại nơi cư trú nếu có lý do chính đáng thì khi hết thời hạn vắng mặt, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện phải báo cáo về tình hình chấp hành nghĩa vụ của mình.

Hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện gồm các giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 58 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định hồ sơ đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện bao gồm các giấy tờ sau:

- Đơn xin tha tù trước thời hạn có điều kiện của phạm nhân kèm theo cam kết không vi phạm pháp luật, các nghĩa vụ phải chấp hành khi được tha tù trước thời hạn;

- Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật; quyết định thi hành án;

- Tài liệu thể hiện phạm nhân có nhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt là các quyết định hoặc bản sao quyết định xếp loại chấp hành án phạt tù;

- Bản sao quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt tù đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

- Văn bản, tài liệu thể hiện việc chấp hành xong hình phạt bổ sung là hình phạt tiền, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, án phí;

- Tài liệu để xác định thời gian thực tế đã chấp hành án phạt tù;

- Trường hợp phạm nhân là người có công với cách mạng hoặc thân nhân của người có công với cách mạng, người từ đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người đang chấp hành án phạt tù dưới 18 tuổi thì phải có tài liệu chứng minh;

- Văn bản đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện của trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.

Chấp hành án phạt tù
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chấp hành án phạt tù
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về định kỳ nhận xét, đánh giá phạm nhân và xếp loại chấp hành án phạt tù loại khá?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đi khỏi nơi cư trú thời gian bao lâu sẽ được rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc định kỳ xếp loại chấp hành án phạt tù phạm nhân được quy định như thế nào theo Nghị định 118?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong thời gian chấp hành án phạt tù, phạm nhân có thành tích trong lao động có được khen thưởng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về định kỳ nhận xét, đánh giá phạm nhân và xếp loại chấp hành án phạt tù loại tốt từ 15/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về định kỳ nhận xét, đánh giá phạm nhân và xếp loại chấp hành án phạt tù loại trung bình từ 15/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về xếp loại chấp hành án phạt tù trong trường hợp phạm nhân lập công từ 15/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về xếp loại chấp hành án phạt tù từ ngày 15/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đang chấp hành án phạt tù được ra quyết định trả tự do ngay trong những trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào người bị kết án được miễn chấp hành án phạt tù?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chấp hành án phạt tù
Phan Vũ Hiền Mai
75 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào