Mẫu 2.10 thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế 2024?

Mẫu 2.10 thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế 2024? Nội dung công khai thông tin về đại lý thuế gồm những gì?

Mẫu 2.10 thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế 2024?

Mẫu thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế 2024 là Mẫu số 2.10 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu 2.10 thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế 2024

Tại đây

Đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong trường hợp nào?

Tại khoản 1 Điều 26 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Điều 26. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Quản lý thuế trong 03 tháng liên tục.
b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế theo quy định.
c) Tiết lộ thông tin gây thiệt hại vật chất, tinh thần, uy tín của người nộp thuế sử dụng dịch vụ đại lý thuế (trừ trường hợp người nộp thuế đồng ý hoặc pháp luật có quy định).
d) Sử dụng, quản lý nhân viên đại lý thuế không đúng theo quy định tại Thông tư này.
đ) Không thực hiện thông báo, báo cáo theo quy định tại khoản 8 Điều 24 Thông tư này từ 15 ngày trở lên so với thời hạn báo cáo hoặc thời hạn thông báo của cơ quan thuế.
2. Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) ban hành quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế theo Mẫu 2.11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, đồng thời thông báo cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của đại lý thuế biết.
3. Thời hạn đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế kể từ ngày quyết định đình chỉ của Cục Thuế có hiệu lực cho đến khi đại lý thuế khắc phục được sai phạm, nhưng tối đa không quá 90 ngày kể từ ngày quyết định đình chỉ có hiệu lực. Trong thời hạn bị đình chỉ, đại lý thuế không được cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
Trường hợp đã khắc phục được sai phạm, đại lý thuế thông báo bằng văn bản cho Cục Thuế. Cục Thuế kiểm tra thông tin, nếu đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì trong thời hạn 05 ngày làm việc Cục Thuế có văn bản thông báo cho đại lý thuế về việc quyết định đình chỉ hết hiệu lực.

Như vậy, đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Không đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Quản lý thuế 2019 trong 03 tháng liên tục.

- Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế theo quy định.

- Tiết lộ thông tin gây thiệt hại vật chất, tinh thần, uy tín của người nộp thuế sử dụng dịch vụ đại lý thuế (trừ trường hợp người nộp thuế đồng ý hoặc pháp luật có quy định).

- Sử dụng, quản lý nhân viên đại lý thuế không đúng theo quy định tại Thông tư 10/2021/TT-BTC

- Không thực hiện thông báo, báo cáo theo quy định tại khoản 8 Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC từ 15 ngày trở lên so với thời hạn báo cáo hoặc thời hạn thông báo của cơ quan thuế.

Nội dung công khai thông tin về đại lý thuế gồm những gì?

Tại khoản 1 Điều 29 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định cụ thể như sau:

Điều 29. Công khai thông tin về đại lý thuế
1. Nội dung công khai thông tin về đại lý thuế:
a) Thông tin công khai đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, danh sách nhân viên đại lý thuế, phạm vi cung cấp dịch vụ và các thông tin cần thiết khác.
b) Thông tin công khai đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định đình chỉ (số, ngày, cơ quan ban hành), lý do bị đình chỉ, thời gian bị đình chỉ.
c) Thông tin công khai đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định thu hồi (số, ngày, cơ quan ban hành), ngày quyết định thu hồi có hiệu lực.
[....]

Như vậy, nội dung công khai thông tin về đại lý thuế:

- Thông tin công khai đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, danh sách nhân viên đại lý thuế, phạm vi cung cấp dịch vụ và các thông tin cần thiết khác.

- Thông tin công khai đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định đình chỉ (số, ngày, cơ quan ban hành), lý do bị đình chỉ, thời gian bị đình chỉ.

- Thông tin công khai đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định thu hồi (số, ngày, cơ quan ban hành), ngày quyết định thu hồi có hiệu lực.

Đại lý thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đại lý thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 2.10 thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót nộp báo cáo tình hình hoạt động của đại lý thuế 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm nhân viên đại lý thuế được hành nghề là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế cần đáp ứng nguyên tắc gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đình chỉ hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đại lý thuế
Nguyễn Thị Hiền
82 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đại lý thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đại lý thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào