Nội dung lời thề thứ 9 trong 10 lời thề danh dự của quân nhân: Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên: Kính trọng dân; giúp đỡ dân và gì?

Nội dung lời thề thứ 9 trong 10 lời thề danh dự của quân nhân: Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên: Kính trọng dân; giúp đỡ dân và gì?

Nội dung lời thề thứ 9 trong 10 lời thề danh dự của quân nhân: Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên: Kính trọng dân; giúp đỡ dân và gì?

Ngày 24/5/1947, tại Hội nghị dân quân, tự vệ, du kích toàn quốc lần thứ nhất tổ chức tại Định Hóa, Thái Nguyên, Tổng Quân ủy quân đội quốc gia và dân quân Việt Nam đã công bố Sắc lệnh của Chính phủ ban hành 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật dân vận" của đội viên dân quân, tự vệ và du kích.

Theo đó, nội dung lời thề thứ 9 trong 10 lời thề danh dự của quân nhân là: "Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên: Kính trọng dân; giúp đỡ dân; bảo vệ dân và 3 điều răn: Không lấy của dân; không dọa nạt dân; không quấy nhiễu dân, để gây lòng tin cậy yêu mến của nhân dân, thực hiện quân với dân một ý chí”

Vừa rồi là câu trả lời câu hỏi: "Nội dung lời thề thứ 9 trong 10 lời thề danh dự của quân nhân: Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên: Kính trọng dân; giúp đỡ dân và gì?"

Nội dung lời thề thứ 9 trong 10 lời thề danh dự của quân nhân: Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên: Kính trọng dân; giúp đỡ dân và gì?

Nội dung lời thề thứ 9 trong 10 lời thề danh dự của quân nhân: Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên: Kính trọng dân; giúp đỡ dân và gì? (Hình từ Internet)

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan quân đội nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 13 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đôi 2008; sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan quân đội nhân dân hiện nay như sau:

[1] Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:

- Cấp Úy: nam 46, nữ 46;

- Thiếu tá: nam 48, nữ 48;

- Trung tá: nam 51, nữ 51;

- Thượng tá: nam 54, nữ 54;

- Đại tá: nam 57, nữ 55;

- Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.

[2] Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều này không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

[3] Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm đ, e, g, h, i, k và l khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại [1]

Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan quân đội nhân dân được quy định như thế nào?

Theo quy định Điều 25 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan quân đội nhân dân như sau:

[1] Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:

- Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân;

- Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng; Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ và các chức vụ khác theo quy định của cấp có thẩm quyền;

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ và phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm còn lại và nâng lương sĩ quan;

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật.

[2] Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề án kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vị tướng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam là Tư lệnh Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?
Hỏi đáp Pháp luật
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trước khi trở thành Quân đội nhân dân Việt Nam, tổ chức tiền thân được gọi là gì? Ai là người đặt tên cho Quân đội nhân dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân kỷ niệm lần thứ 20 Ngày thành lập (22/12/1944 – 22/12/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh dành lời khen tặng Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung lời thề thứ 9 trong 10 lời thề danh dự của quân nhân: Khi tiếp xúc với nhân dân làm đúng 3 điều nên: Kính trọng dân; giúp đỡ dân và gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân đội nhân dân Việt Nam đổi tên mấy lần? Tên gọi của Quân đội nhân dân Việt Nam qua các thời kỳ?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân tình nguyện Việt Nam cùng quân và dân Campuchia đã đánh đổ Khmer đỏ và giải phóng đất nước Campuchia vào thời gian nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Dương Thanh Trúc
384 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào