Lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của học sinh cả nước?
Lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của học sinh cả nước?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 4. Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 quy định như sau:
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương
1. Kế hoạch thời gian năm học của các địa phương phải bảo đảm đủ 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần).
2. Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.
3. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
4. Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.
5. Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học.
Như vậy, Tết Âm lịch 2025 là ngày lễ lớn trong năm của người Việt Nam. Đây là dịp để mọi người sum họp gia đình, bạn bè, cùng nhau đón một năm mới an lành, hạnh phúc.
Vào dịp Tết Âm lịch 2025, học sinh cả nước sẽ được nghỉ học và lịch nghỉ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Hiện nay một số tỉnh thành đã có quy định lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 và lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của học sinh trong khung kế hoạch năm học 2024 - 2025, cụ thể như sau:
STT | TỈNH THÀNH | LỊCH ĐI HỌC LẠI |
1 | Hà Nội | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 4354/QĐ-UBND năm 2024 TP Hà Nội) |
2 | Vĩnh Phúc | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1161/QĐ-CT năm 2024 tỉnh Vĩnh Phúc) |
3 | Bắc Ninh | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bắc Ninh) |
4 | Quảng Ninh | Thực hiện theo quy định của Luật lao động và các quy định tại các văn bản dưới Luật (Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Ninh) |
5 | Hải Dương | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hải Dương) |
6 | Hải Phòng | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hải Phòng) |
7 | Hưng Yên | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của cơ quan có thẩm quyền (Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hưng Yên) |
8 | Thái Bình | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thái Bình) |
9 | Hà Nam | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1071/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hà Nam) |
10 | Nam Định | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1708/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Nam Định) |
11 | Ninh Bình | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của cấp có thẩm quyền (Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Ninh Bình) |
12 | Hà Giang | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hà Giang) |
13 | Cao Bằng | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Cao Bằng) |
14 | Bắc Kạn | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm (Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bắc Kạn) |
15 | Tuyên Quang | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Tuyên Quang) |
16 | Lào Cai | Ngày 07/02/2025 (mùng 10/01 Âm lịch) (Quyết định 2054/KH-UBND năm 2024 tỉnh Lào Cai) |
17 | Yên Bái | Ngày 05/02/2025 (mùng 08/01 Âm lịch) (Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Yên Bái) |
18 | Thái Nguyên | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của cấp có thẩm quyền (Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thái Nguyên) |
19 | Lạng Sơn | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1396/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Lạng Sơn) |
20 | Bắc Giang | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành hằng năm của cấp có thẩm quyền (Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bắc Giang) |
21 | Phú Thọ | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm (Kế hoạch 3275/KH-UBND năm 2024 tỉnh Phú Thọ) |
22 | Điện Biên | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền (Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Điện Biên) |
23 | Lai Châu | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Lai Châu) |
24 | Sơn La | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của các cơ quan quản lý có thẩm quyền (Quyết định 1652/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Sơn La) |
25 | Hoà Bình | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm (Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hoà Bình) |
26 | Thanh Hoá | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 3402/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thanh Hoá) |
27 | Nghệ An | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Nghệ An) |
28 | Hà Tĩnh | Ngày 05/02/2025 (mùng 08/01 Âm lịch) (Quyết định 1996/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hà Tĩnh) |
29 | Quảng Bình | Đang cập nhật |
30 | Quảng Trị | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Quyết định 2005/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Trị) |
31 | Thừa Thiên Huế | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Quyết định 2134/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Thừa Thiên Huế) |
32 | Đà Nẵng | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Sở Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo đến các đơn vị, trường học sau khi có thông báo của UBND thành phố) (Quyết định 1769/QĐ-UBND năm 2024 TP Đà Nẵng) |
33 | Quảng Nam | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1898/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Nam) |
34 | Quảng Ngãi | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Quảng Ngãi) |
35 | Bình Định | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm (Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Định) |
36 | Phú Yên | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền (Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Phú Yên) |
37 | Khánh Hoà | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm của Trung ương và UBND tỉnh (Quyết định 2067/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Khánh Hoà) |
38 | Ninh Thuận | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các quy định tại các văn bản dưới Luật của cơ quan có thẩm quyền nhưng tối đa 2 tuần (Quyết định 984/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Ninh Thuận) |
39 | Bình Thuận | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động (Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Thuận) |
40 | Cà Mau | Thực hiện theo quy định hiện hành do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn căn cứ tình hình thực tế của địa phương và kế hoạch hoạt động giáo dục (Quyết định 1625/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Cà Mau) |
41 | Kon Tum | Ngày 08/02/2025 (nhằm 11/01 Âm lịch) (Quyết định 465/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Kon Tum) |
42 | Gia Lai | Ngày 06/02/2025 (mùng 09/01 Âm lịch) (Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Gia Lai) |
43 | Đắk Lắk | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh (Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Đắk Lắk) |
44 | Đắk Nông | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh (Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Đắk Nông) |
45 | Lâm Đồng | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm (Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Lâm Đồng) |
46 | Bình Phước | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động (Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Phước) |
47 | Tây Ninh | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm (Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Tây Ninh) |
48 | Bình Dương | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền (Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bình Dương) |
49 | Đồng Nai | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng có thẩm quyền (Quyết định 2424/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Đồng Nai) |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm (Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) |
51 | TP. Hồ Chí Minh | Ngày 03/02/2025 (mùng 06/01 Âm lịch) (Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2024 TP. Hồ Chí Minh) |
52 | Long An | Ngày 03/02/2025 (mùng 06/01 Âm lịch) (Quyết định 8102/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Long An) |
53 | Tiền Giang | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh (Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Tiền Giang) |
54 | Bến Tre | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Kế hoạch 5272/KH-UBND năm 2024 tỉnh Bến Tre) |
55 | Trà Vinh | Ngày 02/02/2025 (mùng 05/01 Âm lịch) (Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Trà Vinh) |
56 | Vĩnh Long | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền (Quyết định 1576/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Vĩnh Long) |
57 | Đồng Tháp | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn (Quyết định 654/QĐ-UBND-HC năm 2024 tỉnh Đồng Tháp) |
58 | An Giang | Thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh An Giang) |
59 | Kiên Giang | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh (Quyết định 2275/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Kiên Giang) |
60 | Cần Thơ | Ngày 03/02/2025 (mùng 06/01 Âm lịch) (Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2024 TP Cần Thơ) |
61 | Hậu Giang | Thực hiện theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm (Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Hậu Giang) |
62 | Sóc Trăng | Ngày 09/02/2025 (nhằm 12/01 Âm lịch) (Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Sóc Trăng) |
63 | Bạc Liêu | Thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm (Quyết định 1419/QĐ-UBND năm 2024 tỉnh Bạc Liêu) |
Lịch đi học lại sau Tết Âm lịch 2025 của học sinh cả nước? (Hình từ Internet)
Học sinh tiểu học có được miễn đóng học phí không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 99 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:
Điều 99. Học phí, chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo
[...]
3. Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí; ở địa bàn không đủ trường công lập, học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí, mức hỗ trợ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
[...]
Như vậy, học sinh tiểu học là đối tượng theo học tại các trường công lập mới không phải đóng học phí.
Đối với địa bàn không đủ trường công lập, học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục có thể được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí, mức hỗ trợ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Học sinh tiểu học có được nhận giấy khen năm học 2024-2025 không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Quy định Đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Điều 13. Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
a) Khen thưởng cuối năm học:
- Khen thưởng danh hiệu Học sinh Xuất sắc cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành xuất sắc;
- Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công nhận.
b) Khen thưởng đột xuất: học sinh có thành tích đột xuất trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.
3. Cán bộ quản lý và giáo viên có thể gửi thư khen cho những học sinh có thành tích, cố gắng trong quá trình học tập, rèn luyện phẩm chất, năng lực hoặc có những việc làm tốt.
Theo đó, việc học sinh tiểu học được nhận giấy khen năm học 2024-2025 còn phụ thuộc vào thành tích, kết quả đánh giá học tập của học sinh, cụ thể như sau:
- Khen thưởng danh hiệu Học sinh Xuất sắc: dành cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành xuất sắc.
- Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện: dành cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công nhận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?