Biểu mẫu báo cáo thống kê tài khoản quốc gia theo Thông tư 20?

Biểu mẫu báo cáo thống kê tài khoản quốc gia theo Thông tư 20? Có bao nhiêu chế độ báo cáo thống kê? Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê có quyền và nghĩa vụ gì?

Có bao nhiêu chế độ báo cáo thống kê?

Căn cứ Điều 40 Luật Thống kê 2015 quy định chế độ báo cáo thống kê:

Điều 40. Chế độ báo cáo thống kê
1. Chế độ báo cáo thống kê gồm:
a) Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
b) Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành.
2. Nội dung chế độ báo cáo thống kê gồm mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo và các biểu mẫu kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê cụ thể.

Như vậy, có 02 chế độ báo cáo thống kê bao gồm:

- Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia

- Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành

Biểu mẫu báo cáo thống kê tài khoản quốc gia theo Thông tư 20?

Biểu mẫu báo cáo thống kê tài khoản quốc gia theo Thông tư 20? (Hình từ Internet)

Biểu mẫu báo cáo thống kê tài khoản quốc gia theo Thông tư 20?

Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu báo cáo thống kê tài khoản quốc gia như sau:

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Kỳ báo cáo

Ngày nhận báo cáo

1

001.H/BCC-TKQG Tải về

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm

Ngày 22 tháng 3: Ước tính quý 1; sơ bộ quý 4 của năm trước năm báo cáo

Ngày 22 tháng 6: Ước tính quý 2, 6 tháng, năm (lần 1); sơ bộ quý 1

Ngày 22 tháng 9: Ước tính quý 3, 9 tháng; sơ bộ quý 2 và 6 tháng

Ngày 22 tháng 11: Ước tính quý 4, năm (lần 2); sơ bộ quý 3 và 9 tháng

Ngày 15 tháng 7 năm kế tiếp sau năm báo cáo: Sơ bộ năm báo cáo

Ngày 15 tháng 7 của năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo: Chính thức các quý, 6 tháng, 9 tháng, năm báo cáo

2

002.H/BCC-TKQG Tải về

Chi ngân sách địa phương

Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm

Ngày 22 tháng 3: Ước tính quý 1; sơ bộ quý 4 của năm trước năm báo cáo

Ngày 22 tháng 6: Ước tính quý 2, 6 tháng, năm (lần 1); sơ bộ quý 1

Ngày 22 tháng 9: Ước tính quý 3, 9 tháng; sơ bộ quý 2 và 6 tháng

Ngày 22 tháng 11: Ước tính quý 4, năm (lần 2); sơ bộ quý 3 và 9 tháng

Ngày 15 tháng 7 năm kế tiếp sau năm báo cáo: Sơ bộ năm báo cáo

Ngày 15 tháng 7 của năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo: Chính thức các quý, 6 tháng, 9 tháng, năm báo cáo

3

003.H/BCC-TKQG Tải về

Một số chỉ tiêu về tiền tệ, ngân hàng và hoạt động kinh doanh xổ số, bảo hiểm hội

Quý, 6 tháng, 9 tháng, năm

Ngày 22 tháng 3: Ước tính quý 1; sơ bộ quý 4 của năm trước năm báo cáo

Ngày 22 tháng 6: Ước tính quý 2, 6 tháng và năm (lần 1); sơ bộ quý 1

Ngày 22 tháng 9: Ước tính quý 3 và 9 tháng; sơ bộ quý 2 và 6 tháng

Ngày 22 tháng 11: Ước tính quý 4 và năm (lần 2); sơ bộ quý 3 và 9 tháng

Ngày 15 tháng 7 năm kế tiếp sau năm báo cáo: Chính thức các quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm

4

004.H/BCC-TKQG Tải về

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Quý, năm

- Báo cáo quý: Ngày 15 của tháng thứ 2 quý kế tiếp sau quý báo cáo

- Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 02 năm kế tiếp sau năm báo cáo

Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 44 Luật Thống kê 2015 quy định cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê có quyền và nghĩa vụ sau:

[1] Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê có các quyền sau đây:

- Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ trong thực hiện nhiệm vụ thu thập, tổng hợp thông tin

- Được hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện chế độ báo cáo thống kê

- Được cung cấp, sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hành chính thuộc quyền quản lý của cơ quan nhà nước có liên quan để tổng hợp số liệu thống kê

- Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó vi phạm quy định về chế độ báo cáo thống kê

[2] Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê có các nghĩa vụ sau đây:

- Thu thập, tổng hợp, lập và nộp báo cáo theo quy định của chế độ báo cáo thống kê và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin thống kê

- Bảo đảm bí mật thông tin liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện chế độ báo cáo thống kê

- Không được từ chối hoặc cản trở việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê

- Chịu sự kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan nhận báo cáo

- Chịu sự kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê của thanh tra chuyên ngành thống kê

Ngành thống kê
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngành thống kê
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu mẫu báo cáo thống kê tài khoản quốc gia theo Thông tư 20?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 20/2024/TT-BKHĐT quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngành thống kê
Phan Vũ Hiền Mai
58 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngành thống kê

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngành thống kê

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào