Cá nhân xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Cá nhân xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác thì bị phạt bao nhiêu tiền? Thời hiệu xử phạt đối với cá nhân xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác là bao lâu?

Cá nhân xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về cản trở, gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác như sau:

Điều 15. Cản trở, gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật liệu xây dựng hoặc các vật khác lên thửa đất thuộc quyền sử dụng của người khác hoặc thửa đất thuộc quyền sử dụng của mình mà cản trở, gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đào bới, xây tường, làm hàng rào trên đất thuộc quyền sử dụng của mình hoặc của người khác mà cản trở, gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.

Theo đó, cá nhân xây hàng rào trên đất thuộc quyền sử dụng của mình hoặc của người khác mà gây cản trở việc sử dụng đất của người khác sẽ bị xử phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Ngoài ra, cá nhân vi phạm buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với cá nhân xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác.

Lưu ý: Mức phạt tiền trên áp dụng đối với cá nhân. Tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 02 lần cá nhân. (theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP)

Cá nhân xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Cá nhân xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác thì bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có đủ thẩm quyền xử phạt đối với hành vi xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xử phạt vi phạm hành chính như sau

Điều 30. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xử phạt vi phạm hành chính
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
c) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung, giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm; buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của mốc địa giới đơn vị hành chính.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung, giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
d) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
[...]

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện hoàn toàn có đủ thẩm quyền xử phạt đối với hành vi xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác

Thời hiệu xử phạt đối với cá nhân xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm.
2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với các hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều này là hành vi đã kết thúc thì thời điểm để tính thời hiệu xử phạt là thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với các hành vi vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này là hành vi đang thực hiện thì thời điểm để tính thời hiệu xử phạt là thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm.
[...]

Theo đó thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với cá nhân xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác là 02 năm.

Vi phạm hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Pháp nhân vi phạm hành chính có được ủy quyền cho nhân viên của mình ký biên bản vi phạm hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ném đá vào nhà ở của người khác bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Gọi đến số điện thoại khẩn cấp 111, 113, 114, 115 để quấy rối, đe dọa, xúc phạm bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Vi phạm hành chính là gì? Ví dụ về vi phạm hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài cư trú tại các khu vực cấm người nước ngoài cư trú bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu biên bản về việc không nhận biên bản vi phạm hành chính theo Thông tư 30?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất kiểm soát thu nhập của chồng/vợ sẽ bị phạt đến 30 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng mức phạt đối với hành vi bán đất đang tranh chấp lên 50 triệu đồng từ ngày 04/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa vượt hạn mức mà không thành lập tổ chức kinh tế theo quy định bị xử phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm hành chính
Nguyễn Tuấn Kiệt
109 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào