Mẫu số 01 bảng kiểm kê lâm sản theo Thông tư 26?

Mẫu số 01 bảng kiểm kê lâm sản theo Thông tư 26? Hồ sơ lâm sản khi xuất khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ, sản phẩm gỗ gồm những gì?

Mẫu số 01 bảng kiểm kê lâm sản theo Thông tư 26?

Tại Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT có quy định mẫu số 01 là mẫu bảng kiểm kê lâm sản áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ như sau:

Sau đây là số 01 bảng kiểm kê lâm sản theo Thông tư 26:

Tải mẫu số 01 bảng kiểm kê lâm sản theo Thông tư 26 tại đây.

Hồ sơ lâm sản khi xuất khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ, sản phẩm gỗ gồm những gì?

Tại Điều 19 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT có quy định về hồ sơ lâm sản khi xuất khẩu như sau:

Điều 19. Hồ sơ lâm sản khi xuất khẩu
1. Đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, sản phẩm gỗ, hồ sơ gồm một trong các tài liệu sau:
a) Bản chính Bảng kê lâm sản hoặc bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lâm sản quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản sao hoặc bản điện tử Giấy phép CITES xuất khẩu đối với gỗ, sản phẩm gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES.
2. Đối với lâm sản ngoài gỗ, hồ sơ gồm một trong các tài liệu sau:
a) Bản chính hoặc bản sao hoặc bản điện tử giấy phép CITES đối với mẫu vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES;
b) Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với động vật rừng thông thường;
c) Bản chính Bảng kê lâm sản đối với thực vật rừng ngoài gỗ thuộc loài thực vật rừng thông thường.
3. Sau khi thông quan, Cơ quan Hải quan trả lại hồ sơ cho chủ lâm sản để lưu giữ theo quy định.

Như vậy, hồ sơ lâm sản khi xuất khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ, sản phẩm gỗ gồm có:

- Bản chính Bảng kê lâm sản hoặc bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lâm sản là:

+ Gỗ loài thông thường khai thác từ rừng tự nhiên;

+ Lâm sản sau xử lý tịch thu;

+ Thực vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật thuộc Phụ lục CITES;

+ Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản;

+ Lâm sản không thuộc các trường hợp trên theo đề nghị của chủ lâm sản.

- Bản chính hoặc bản sao hoặc bản điện tử Giấy phép CITES xuất khẩu đối với gỗ, sản phẩm gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES.

Mẫu số 01 bảng kiểm kê lâm sản theo Thông tư 26?

Mẫu số 01 bảng kiểm kê lâm sản theo Thông tư 26? (Hình từ Internet)

Lâm sản nào phải xác nhận Bảng kê lâm sản?

Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT có quy định các loại lâm sản phải xác nhận Bảng kê lâm sản gồm có:

+ Gỗ loài thông thường khai thác từ rừng tự nhiên;

+ Lâm sản sau xử lý tịch thu;

+ Thực vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật thuộc Phụ lục CITES;

+ Động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản;

+ Lâm sản không thuộc các trường hợp trên theo đề nghị của chủ lâm sản.

Đối tượng nào lập Bảng kê lâm sản?

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT có quy định đối tượng lập Bảng kê lâm sản gồm có:

- Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền lập sau khi khai thác;

- Chủ lâm sản lập khi bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển, xuất lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển; khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lâm sản;

- Người có thẩm quyền lập khi lập hồ sơ xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến lâm sản;

- Cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu lập khi bán đấu giá.

Bảng kê lâm sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảng kê lâm sản
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 01 bảng kiểm kê lâm sản theo Thông tư 26?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảng kê lâm sản
Lương Thị Tâm Như
2,426 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào