Người lao động làm việc theo hợp đồng nào không phải đóng bảo hiểm xã hội?

Anh chị cho tôi hỏi người lao động làm việc thẹo hợp đồng nào thì không cần phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc? Mong được giải đáp thắc mắc!

Người lao động làm việc theo hợp đồng nào không phải đóng bảo hiểm xã hội?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm có:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
....

Qua đó có thể thấy, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ gồm những người lao động giao kết hợp đồng lao động theo các hình thức sau:

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn

- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng

- Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng

Theo đó, đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 1 tháng sẽ không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 1 tháng có thể ký dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử hoặc thỏa thuận miệng theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019

Đồng thời tại khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thử việc thì người lao động mới và người sử dụng lao động cũng có thể giao kết hợp đồng thử việc và đối với việc giao kết hợp đồng thử việc sẽ không cần đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Tuy nhiên trường hợp người lao động thử việc và người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động và có nội dung thử việc thì vẫn sẽ thuộc trường hợp đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Ngoài ra, nếu trường hợp người lao động và người sử dụng lao động giao kết hợp đồng cộng tác viên hoặc hợp đồng khoán việc thì cũng sẽ không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Tóm lại, người lao động làm việc theo các hợp đồng sau sẽ không cần đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

[1] Hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 01 tháng

[2] Hợp đồng thử việc

[3] Hợp đồng cộng tác viên

[4] Hợp đồng khoán việc

Người lao động làm việc theo hợp đồng nào không phải đóng bảo hiểm xã hội?

Người lao động làm việc theo hợp đồng nào không phải đóng bảo hiểm xã hội? (Hình từ Internet)

Mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội tối đa của người lao động là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
...
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Trường hợp tiền lương tháng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động, người sử dụng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.

Theo đó, mức lương cao nhất để đóng bảo hiểm xã hội là bằng 20 lần mức lương cơ sở trong trường hợp tiền lương tháng của người đóng bảo hiểm cao hơn 20 lần mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở hiện nay đang áp dụng là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP

Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:

- Chế độ ốm đau;

- Chế độ thai sản;

- Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Chế độ hưu trí;

- Chế độ tử tuất.

Trân trọng!

Người lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Trả lương không đúng hạn cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty không trả giấy tờ cho người lao động nghỉ việc bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phá sản sẽ ưu tiên thanh toán khoản nào cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm OT là gì? Tiền lương làm OT được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ phận QC là gì? Bộ phận QC có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
01 năm có bao nhiêu tuần bao nhiêu ngày? Được xin nghỉ phép tối đa bao nhiêu ngày trong 01 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có nhiều vi phạm nhưng đang nghỉ ốm đau thì được áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động cùng một lúc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Con từ 03 tuổi dưới 07 tuổi bị ốm, người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, con dưới 03 tuổi bị ốm, NLĐ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động
Chu Tường Vy
276 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào